Metpredni 4 AT với thành phần Methylprednisolone,… giúp điều trị rối loạn nội tiết, bệnh về da, bệnh dị ứng,… Dưới đây là thông tin chi tiết về sản phẩm.
Thành phần Metpredni 4 AT
- Methylprednisolone……………………………………. 4 mg
Chỉ định Metpredni 4 AT
Methylprednisolone là một corticosteron có tác dụng chống viêm mạnh gấp ít nhất là 5 lần so với hydrocortison. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp cần điều trị bằng glucocorticoid như:
- Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ.
- Những bệnh dạng thấp (khớp): Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc cấp trong các trường hợp: Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em, viêm đốt sống cứng khớp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm màng hoạt dịch của khớp xương, viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến, viêm mõm trên lồi cầu, viêm khớp cấp tính do gout.
- Bệnh hệ thống tạo keo: Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp: Lupus ban đỏ toàn thân, viêm đa cơ toàn thân, thấp tim cấp, đau cơ dạng thấp, viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
- Bệnh về da: Pemphigus, viêm da bọng nước dạng herpes, hồng ban đa dạng thể nặng (Hội chứng Stevens-johnson), viêm da bã nhờn thể nặng, viêm da tróc vảy, bệnh vẩy nến.
- Bệnh dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, quá mẫn với các thuốc khác, viêm da do tiếp xúc, hen phế quản, viêm da dị ứng.
- Bệnh về mắt: Viêm loét kết mạc do dị ứng, nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster, viêm thần kinh thị giác, viêm mống mắt thể mi, viêm giác mạc.
- Bệnh ở đường hô hấp: Bệnh Sarcoid có triệu chứng, hội chứng Loeffler, chứng nhiễm độc berylli.
- Bệnh về máu: Thiếu máu tán huyết, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em, giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em, giảm nguyên hồng cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
- Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
- Tình trạng phù: Giúp bài niệu và giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
- Bệnh về đường tiêu hóa: Giúp bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh: Viêm loét đại tràng, viêm đoạn ruột non.
- Hệ thần kinh: Đợt cấp của chứng sơ cứng rải rác, các trường hợp phù kết hợp với u não.
- Cấy ghép nội tạng.
- Các chỉ định khác: Lao màng não, lao phổi tối cấp hay lan tỏa (dùng đồng thời với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
Hướng dẫn sử dụng Metpredni 4 AT
- Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
- Liều khởi đầu cho các bệnh ít nghiêm trọng có thể thay đổi từ 4 đến 48mg mỗi ngày tùy theo loại bệnh. Liều này nên được duy trì hoặc điều chỉnh cho đến khi có sự đáp ứng thỏa mãn. Sau một thời gian điều trị mà vẫn không có đáp ứng lâm sàng thì nên ngừng thuốc.
- Ngay khi có đáp ứng lâm sàng thích hợp cần giảm liều từ từ để kết thúc giai đoạn điều trị cấp tính hoặc giảm thiểu liều có hiệu lực khi điều trị các bệnh mạn tính. Trong các bệnh mạn tính, giảm từ liều khởi đầu sang liều duy trì là rất quan trọng.
- Nếu trị liệu trong thời gian dài, liều dùng phải được thăm dò dựa vào hiệu quả lâm sàng để tìm liều thấp nhất có tác dụng trị liệu. Hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời gian ngắn nhất.
- Sau thời gian điều trị dài ngày mà muốn ngừng thuốc thì phải ngừng dần dần tuần tự, không được ngừng đột ngột.
- Trong liệu pháp điều trị cách nhật, liều corticoid được tăng gấp đôi liều thường dùng hàng ngày vào mỗi buổi sáng và dùng 2 ngày một lần. Liều được điều chỉnh dựa vào tình trạng và đáp ứng của mỗi người bệnh.
- Liều khuyên dùng: liều khởi đầu cho các chỉ định:
- Sốt do thấp khớp cấp tính: 48 mg/ngày đến khi trở về bình thường trong 1 tuần.
- Lupus ban đỏ hệ thống: 20 -100 mg/ngày.
- Viêm đa cơ hệ thống: 48 mg/ngày.
- Viêm động mạch chủ tế bào khổng lồ, đau đa cơ do thấp khớp: 64 mg/ngày.
- Pemphigus: 80 – 360 mg/ngày.
- Đợt cấp của chứng sơ cứng rải rác: 200mg/ngày, dùng trong một tuần, sau đó giảm dần liều còn 64mg mỗi ngày, dùng trong một tháng
- Cơn hen cấp tính: 32 – 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolone có thể được giảm liều nhanh.
- Sarcoit phổi: 32-48 mg, liều duy nhất dùng cách ngày.
- Rối loạn huyết học và khối u: 16 -100 mg/ngày.
- U bạch huyết ác tính: 16 -100 mg/ngày.
- Bệnh Crohn: 48 mg/ngày trong giai đoạn phát bệnh cấp tính.
- Cấy ghép cơ quan: 4 – 7 mg/kg/ngày.
- Người già: khi điều trị cho người già, đặc biệt khi điều trị dài ngày, có nguy cơ gặp các tác dụng ngoại ý nghiêm trọng hơn và cần theo dõi hết sức thận trọng.
- Trẻ em: Liều cho trẻ em nên dựa vào đáp ứng lâm sàng và theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều khởi đầu thông thường từ 0,8 – 1,5 mg/kg/ngày (hay 8 – 16 mg/ngày), liều duy trì 2 – 8 mg/ngày. Nên sử dụng liệu pháp điều trị cách ngày, dùng thuốc vào khoảng 8 giờ sáng. Nên điều trị với liều tối thiểu trong thời gian ngắn nhất.
Chống chỉ định Metpredni 4 AT
- Quá mẫn với Methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin sống.
Nhathuocthat.com – Tận Tâm Với Nghề, Uy Tín Tạo Nên Thương Hiệu
- Chúng tôi luôn Cam Kết mang đến tay người tiêu dùng những sản phẩm tốt nhất, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chất lượng luôn đặt lên hàng đầu.
- Với đội ngũ Dược Sĩ có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, luôn đem chữ tín đặt lên hàng đầu, sự hài lòng của quý khách hàng là niềm vui, là nguồn động lực để chúng tôi. Luôn tư vấn chính xác, giải đáp những thắc mắc và hỗ trợ cho bạn một cách nhanh chóng.
- Giao hàng tận nơi, kiểm tra sản phẩm trước khi nhận hàng
- Chính sách đổi trả trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận hàng
(Chú ý: Mọi thông tin trên đều mang tính chất tham khảo. Thông tin về liều dùng cụ thể nên tham khảo và theo chỉ định của Bác Sĩ, Dược Sĩ )
Địa chỉ mua hàng tại:
Vận chuyển và giao hàng nhanh trên toàn quốc. Thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website: https://nhathuocthat.com/
Dịch vụ CSKH của chúng tôi, Hotline: 0833.188.899
Dung Viet –
sp tốt