Atidaf 250 có công dụng điều trị ứ đọng sắt mạn tính do truyền máu,… Dưới đây là thông tin về sản phẩm
I. Thông tin về sản phẩm Atidaf 250
1. Công dụng – Chỉ định của Atidaf 250
- Điều trị ứ đọng sắt mạn tính do truyền máu
Deferasirox được chỉ định để điều trị các tình trạng ứ đọng sắt mạn tính do truyền máu (transfusional haemosiderosis) ở những bệnh nhân 2 tuổi trở lên dựa trên việc làm giảm nồng độ sắt ở gan và nồng độ ferritin huyết thanh. - Điều trị ứ đọng sắt mạn tính trong hội chứng Thalassemia không
phụ thuộc truyền máu (Non-transfusion-dependent thalassemia (NTDT))
Deferasirox được chỉ định để điều trị các tỉnh trạng ứ đọng sắt mạn tính ở bệnh nhân từ 10 tuổi trở lên với hội chứng Thalassemia không phụ thuộc truyền máu và có nồng độ sắt ở gan (LIC) ít nhất 5 miligam sắt trên mỗi gam trọng lượng gan khô (mg Felg dw) và ferritin huyết thanh lớn hơn 300 mcg/L.
2. Cách dùng và liều dùng của Atidaf 250
Atidaf 250 thuộc nhóm thuốc kê đơn, liều thuốc sử dụng được chỉ định bởi bác sĩ dựa vào tình trạng người bệnh. Một số khuyến cáo về liều thuốc Atidaf 250 như sau:
Người trưởng thành bị dư thừa sắt quá mức:
- Liều khuyến cáo khởi đầu là 20mg/ kg/ lần/ ngày;
- Liều thuốc duy trì khuyến cáo là 20 – 40mg/ kg/ ngày. Tối đa không quá 40mg/ kg/ ngày;
- Điều trị người trưởng thành bị thiếu máu Thalassemia dùng liều khởi đầu 10mg/ kg/ ngày.
Trẻ em bị dư thừa sắt quá mức (trẻ em trên 2 tuổi):
- Liều khuyến cáo khởi đầu là 20mg/ kg/lần/ngày;
- Liều thuốc duy trì khuyến cáo là 20 – 40mg/ kg/ ngày. Tối đa không quá 40mg/ kg/ ngày;
- Điều trị thiếu máu Thalassemia ở trẻ em dùng liều khởi đầu là 10mg/ kg/ ngày. Liều thuốc nên được tính toán gần nhất với liều viên nén nguyên vẹn.
Lưu ý liều thuốc Atidaf 250 ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Người bệnh cần tuân thủ đúng liều dùng và thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.
3. Thành phần của Atidaf 250
- Hoạt chất: Deferasirox……….250 mg
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
(Povidon K30, natri lauryl sulfat, lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, crospovidon, natri carbonat, colloidal silica anhydrous, magnesi stearat).
4. Chống chỉ định của Atidaf 250
Chống chỉ định sử dụng thuốc Atidaf 250 trong những trường hợp sau:
- Người bệnh mẫn cảm với Deferasirox hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc;
- Người bệnh bị chứng loạn sản tủy nguy cơ cao, bệnh ác tính được dự tính là không đem lại hiệu quả khi dùng liệu pháp thải;
- Người bệnh suy thận có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 40ml/phút hoặc SCr lớn hơn 2 lần giới hạn trên của mức bình thường;
- Người bệnh có thể trạng cơ thể hoạt động kém;
- Người mắc bệnh ác tính;
- Người bệnh có tiểu cầu nhỏ hơn 50 x 109 /L.
II. Đánh giá về sản phẩm
1.Đánh giá thành phần Atidaf 250
- Deferasirox (250 mg): Deferasirox là hoạt chất chính của sản phẩm. Nó thuộc nhóm các chất gọi là chất chelate và thường được sử dụng để điều trị tình trạng tích tụ quá mức sắt trong cơ thể, như thalassemia hoặc bệnh sắt thừa.
- Tá dược:
a. Povidon K30: Povidon K30 (còn gọi là polyvinylpyrrolidone) thường được sử dụng như một chất liên kết và làm đặc trong sản xuất viên nén.
b. Natri lauryl sulfat: Natri lauryl sulfat là một chất hoạt động bề mặt thường được sử dụng để làm sạch và tạo bọt trong sản phẩm, nhưng cũng có thể được sử dụng trong công thức viên nén.
c. Lactose monohydrate: Lactose monohydrate là một loại đường được sử dụng như một chất độn trong các viên nén.
d. Microcrystalline cellulose: Microcrystalline cellulose là một chất độn và làm đặc thường được sử dụng để tạo thành viên nén.
e. Crospovidone: Crospovidone là một chất làm đặc thường được sử dụng để giảm thời gian tan trong dạ dày và cải thiện sự tan hấp thụ của hoạt chất.
f. Natri carbonat: Natri carbonat có thể được sử dụng để điều chỉnh độ pH của sản phẩm.
g. Colloidal silica anhydrous: Colloidal silica anhydrous là một chất làm đặc thường được sử dụng để cải thiện quá trình sản xuất viên nén.
h. Magnesium stearate: Magnesium stearate là một chất làm trơn thường được sử dụng để ngăn chặn viên nén bám lại vào khuôn.
Tất cả các thành phần tá dược này thường không có tác động trực tiếp đến hiệu quả của hoạt chất Deferasirox mà nói chung là nhằm đảm bảo rằng liều lượng được cung cấp cho bệnh nhân là đồng đều và dễ dàng uống.
2. Thông tin về nhà cung cấp
- Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
- Tên quốc tế AN THIEN PHARMACEUTICAL CORPORATION
- Tên viết tắt A.T PHARMA CORP
- Mã số thuế 0305706103
- Địa chỉ 314 Bông Sao, Phường 5, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Nhathuocthat.com – Tận Tâm Với Nghề, Uy Tín Tạo Nên Thương Hiệu
- Chúng tôi luôn Cam Kết mang đến tay người tiêu dùng những sản phẩm tốt nhất, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chất lượng luôn đặt lên hàng đầu.
- Với đội ngũ Dược Sĩ có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, luôn đem chữ tín đặt lên hàng đầu, sự hài lòng của quý khách hàng là niềm vui, là nguồn động lực để chúng tôi. Luôn tư vấn chính xác, giải đáp những thắc mắc và hỗ trợ cho bạn một cách nhanh chóng.
- Giao hàng tận nơi, kiểm tra sản phẩm trước khi nhận hàng
- Chính sách đổi trả trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận hàng
(Chú ý: Mọi thông tin trên đều mang tính chất tham khảo. Thông tin về liều dùng cụ thể nên tham khảo và theo chỉ định của Bác Sĩ, Dược Sĩ )
Địa chỉ mua hàng tại:
Vận chuyển và giao hàng nhanh trên toàn quốc. Thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website: https://nhathuocthat.com/
Dịch vụ CSKH của chúng tôi, Hotline: 0988.172.581
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Atidaf 250 Hộp 28 Viên – Điều Trị Ứ Đọng Sắt Hiệu Quả”