Merugold I V được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm phổi, nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết,…
I. Thông tin sản phẩm Merugold I V
1. Thành phần của Merugold I V
- Meropenem trihydrat tương đương meropenem (khan): 1000mg.
- Tá dược: Natri carbonat 208 mg.
2. Công dụng của Thuốc Merugold I V
Merugold I.V được chỉ định dùng đường tĩnh mạch, được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem trong các trường hợp sau:
- Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn đường niệu.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
- Meropenem đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác đã được chứng minh là hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.
- Meropenem dùng đường tĩnh mạch đã cho thấy hiệu quả trên bệnh nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính khi sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác. Vi khuẩn không phải luôn luôn được tiệt trừ hoàn toàn.
- Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em giảm bạch cầu hay suy giảm miễn dịch nguyên phát hoặc thứ phát.
3. Liều lượng – Cách dùng
4.1 Liều lượng dùng
Cho Người lớn:
- Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân.
- Liều khuyến cáo mỗi ngày như sau:
500 mg Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
1 g Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết. - Trong bệnh xơ hóa nang, liều lên đến 2 g mỗi 8 giờ đã được sử dụng; đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2 g mỗi 8 giờ.
- Trong viêm màng não, liều khuyến cáo là 2 g mỗi 8 giờ.
- Cũng như các thuốc kháng sinh khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường hợp nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng.
Khuyến cáo nên thường xuyên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa.
Cho bệnh nhân người lớn suy chức năng thận:
Nên giảm liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 51 ml/phút theo hướng dẫn dưới đây:
ClCr (ml/phút) | 26-50 | 10-25 | < 10 |
Liều dùng (tính theo đơn vị liều 500 mg, 1 g, 2 g) | một đơn vị liều, mỗi 12 giờ | nửa đơn vị liều mỗi 12 giờ | nửa đơn vị liều mỗi 24 giờ |
Meropenem thải trừ qua thẩm phân máu; nếu cần tiếp tục điều trị với Meronem, sau khi hoàn tất thẩm phân máu, khuyến cáo sử dụng một đơn vị liều (tùy theo loại và mức độ nhiễm khuẩn) để đảm bảo nồng độ điều trị hiệu quả trong huyết tương.
Cho bênh nhân cao tuổi:
- Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinine > 50 ml/phút.
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
- Trẻ em cân nặng trên 50 kg: khuyến cáo sử dụng liều như ở người lớn.
Liều khuyến cáo cho viêm màng não là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em suy thận.
4.2 Cách sử dụng Merugold I V:
- ‘Meronem’ IV với các dạng trình bày có sẵn có thể dùng tiêm tĩnh mạch trong khoảng 5 phút hay truyền tĩnh mạch trong khoảng 15-30 phút.
- ‘Meronem’ IV dùng tiêm tĩnh mạch nên được pha với nước vô khuẩn để tiêm (5 ml cho mỗi 250 mg meropenem) cho dung dịch có nồng độ khoảng 50 mg/ml. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc màu vàng nhạt.
Không nên trộn ‘Meronem’ với các thuốc khác. ‘Meronem’ tương thích với các dung dịch tiêm truyền sau:
- Dung dịch natri clorid 0,9%.
- Dung dịch glucose 5% hoặc 10%.
- Dung dịch glucose 5% với dung dịch bicarbonat 0,02%.
- Dung dịch natri clorid 0,9% và dung dịch glucose 5%.
- Dung dịch glucose 5% với dung dịch natri clorid 0,225%.
- Dung dịch glucose 5% với dung dịch kali clorid 0,15%.
- Dung dịch mannitol 2,5% hoặc 10%.
II. Đánh giá sản phẩm Merugold I V
1. Ưu điểm của Merugold I V
- Tác dụng nhanh: Tiêm truyền IV cho phép cơ thể hấp thụ các vitamin và khoáng chất một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn so với đường uống, vì chúng được đưa trực tiếp vào máu và không cần qua hệ tiêu hóa.
- Tăng cường sức đề kháng: Các vitamin và khoáng chất trong Merugold IV có thể hỗ trợ hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại bệnh tật và nhiễm trùng.
- Cải thiện năng lượng: Vitamin B complex và các khoáng chất có thể giúp cải thiện mức năng lượng và giảm cảm giác mệt mỏi.
- Hiệu quả hấp thụ cao: Tiêm truyền IV giúp tránh tình trạng giảm hấp thụ hoặc tác dụng phụ do các vitamin và khoáng chất bị phân hủy hoặc giảm hiệu quả khi qua hệ tiêu hóa.
- Hỗ trợ điều trị bệnh lý: Có thể được sử dụng như một phần của kế hoạch điều trị cho những người mắc các bệnh lý liên quan đến thiếu hụt vitamin hoặc khoáng chất.
- Dễ sử dụng: Phương pháp tiêm truyền IV có thể được thực hiện tại các cơ sở y tế hoặc phòng khám, giúp tiết kiệm thời gian cho bệnh nhân so với việc phải uống nhiều loại viên nang hoặc thuốc.
- Liều lượng linh hoạt: Liều lượng và thành phần có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào nhu cầu dinh dưỡng và sức khỏe của từng cá nhân, dựa trên đánh giá của bác sĩ.
2. Thông tin về nhà sản xuất
- SĐK: VN-18267-14
- Nhà sản xuất: Facta Farmaceutical SPA – Ý
- Nhà đăng ký: Công ty TNHH Lamda
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Merugold I V Hộp 5 Lọ – Điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em”