Hemetrex 2.5mg được chỉ định sử dụng trong việc điều trị ung thư, thuốc mang lại hiệu quả cao trong việc đẩy lùi căn bệnh ung thư…
I. Thông tin sản phẩm Hemetrex
1. Thành phần Hemetrex
- Methotrexate: 2.5mg.
- Tá dược: vừa đủ
2. Chỉ định Hemetrex
- Viêm khớp dạng thấp nặng, hoạt động, không đáp ứng hoặc không dung nạp với liệu pháp thông thường.
- Bệnh vảy nến nặng, không kiểm soát được, không đáp ứng với các liệu pháp điều trị khác.
- Bệnh bạch cầu cấp tính, u lympho không Hodgkin, sarcoma mô mềm và sarcoma xương và các khối u rắn đặc biệt là ung thư, đầu và cổ, bàng quang, cổ tử cung, diều và ung thư tinh hoàn.
3. Liều dùng
- Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu thông thường là 7,5 mg một lần mỗi tuần (uống luôn một lần), hoặc chia liều 2,5 mg cách nhau 12 giờ (uống tổng cộng 3 lần mỗi tuần). Để đạt được hiệu quả lâm sàng tối ưu, có thể tăng liều hàng tuần (tối đa là 20 mg), sau đó bắt đầu giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.
- Bệnh vẩy nến: Liều uống ban đầu là 10 – 25 mg một lần mỗi tuần hoặc 2,5 mg với khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc là 12 giờ, 3 lần mỗi tuần để đạt được hiệu quả lâm sàng đầy đủ, nhưng không vượt quá 30 mg/tuần. Liều thường được tăng từ từ, sau khi đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu thì bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả.
- U sùi dạng nấm: Uống 2,5 – 10 mg mỗi ngày trong vài tuân hoặc vải tháng. Giảm liều hoặc ngừng thuốc phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và các chỉ số huyết học.
4. Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc
- Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng
- Bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch
- Bệnh nhân có rối loạn tạo máu trước như giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hoặc thiếu máu nghiêm trọng.
- Bệnh nhân bị tràn dịch phế mạc và cổ trướng ( Tràn dịch phế mạc và cổ trướng kéo dài có thể làm gia tăng độc tính )
- Đối với bệnh nhân bị vảy nến hoặc viêm khớp dạng thấp , chống chỉ định trong những trường hợp sau : Nghiện rượu, bệnh gan do rượu, hoặc những bệnh gan mãn tính )
- Phụ nữ mang thai và cho con bú
5. Một số thông tin khác
Tác dụng phụ:
- Đau đầu, chóng mặt, viêm miệng, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, chán ăn.
- Tăng rõ rệt enzym gan, rụng tóc, phản ứng phù da
- Chảy máu mũi, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Ngứa, xơ phổi, viêm phổi, loét âm đạo
- Liệt dương, lú lẫn, trầm cảm, Giảm tình dục
Bảo quản:
- Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
I. Đánh giá về Hemetrex
1. Ưu – nhược điểm của Hemetrex
Ưu điểm
- Hiệu quả trong điều trị ung thư: Hemetrex giúp ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư, được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều loại ung thư như ung thư phổi, ung thư vú, và u lympho không Hodgkin.
- Giảm viêm và đau: Đối với bệnh nhân viêm khớp dạng thấp, Metrex giúp giảm viêm và đau, đặc biệt là những người không đáp ứng tốt với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
- Cải thiện triệu chứng vảy nến: Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị vảy nến giai đoạn nặng, giúp giảm triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
Nhược điểm
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Methotrexate có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng như tổn thương gan, suy giảm chức năng thận, và ức chế tủy xương, dẫn đến giảm số lượng tế bào máu.
- Tác dụng phụ thường gặp: Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn mửa, mệt mỏi, và loét miệng.
- Nguy cơ nhiễm trùng: Do Methotrexate ức chế hệ miễn dịch, người dùng có nguy cơ cao bị nhiễm trùng.
- Không phù hợp cho phụ nữ mang thai: Methotrexate có thể gây hại cho thai nhi, do đó không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang có kế hoạch mang thai
2. Thông tin về nhà sản xuất
- Nhà sản xuất: Hera biopharm.
- Xuất xứ: Việt Nam
admin –
Sản phẩm chính hãng, tôi đã mua thuốc ở đây nhiều lần