Hyvalor Plus là sản phẩm của Công ty TNHH United International Pharma, có thành phần chính là Valsartan, Amlodipine. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị cao huyết áp ở những bệnh nhân không đáp ứng với đơn trị liệu hay với bệnh nhân cần dùng phối hợp thuốc để đạt mục tiêu kiểm soát huyết áp.
I. Thông tin sản phẩm Hyvalor Plus
1. Thành phần Hyvalor Plus
- Valsartan 80mg
- Amlodipin 5mg
2. Chỉ định Hyvalor Plus
- Điều trị cao huyết áp: Những bệnh nhân không đáp ứng với đơn trị liệu hay với bệnh nhân cần dùng phối hợp thuốc để đạt mục tiêu kiểm soát huyết áp.
3. Cách dùng
- Liều dùng của Hyvalor Plus 80/5mg được khuyến cáo là 1 viên/lần/ngày.
- Thuốc cần dùng đường uống, uống nguyên viên, không bẻ, không nghiền nát viên, bệnh nhân nên uống thuốc với một lượng nước vừa đủ. Người bệnh có thể uống thuốc vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày nhưng nên lựa chọn một thời điểm tiện lợi , dễ nhớ và uống cố định hàng ngày để không quên liều.
4. Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan mức độ nặng, bệnh nhân xơ gan, ứ mật.
- Bệnh nhân đang sử dụng aliskiren.
- Phụ nữ mang thai.
- Bệnh nhân tắc nghẽn đường thoát của tâm thất trái.
- Bệnh nhân suy tim không ổn định.
- Bệnh nhân hạ huyết áp nặng.
5. Một số thông tin khác
Tác dụng phụ:
- Tác dụng phụ thường gặp: viêm mũi họng, cúm, dị ứng, nhức đầu, ngất, hạ huyết áp thế đứng, phù nề, phù mặt, phù ngoại biên, mệt mỏi, đỏ bừng mặt, suy nhược và nóng.
- Ít gặp: giảm hemoglobin, hematocrit giảm, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng Kali huyết thanh, độ cao các giá trị chức năng gan bao gồm tăng bilirubin máu, suy thận, tăng creatinin huyết thanh, phù mạch, đau cơ, viêm mạch máu, quá mẫn cảm bao gồm bệnh huyết thanh.
Lưu ý:
- Dùng thuốc thận trọng đối với bệnh nhân suy kiệt, hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu mạnh.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Bệnh nhân mắc hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn cần thận trọng khi dùng thuốc.
- Thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức.
- Thuốc có thể gây phù, gây tăng K máu.
Tương tác thuốc:
- Các thuốc hạ huyết áp: hạ huyết áp quá mức.
- Chất ức chế CYP3A4 (thuốc ức chế Protease, kháng nấm nhóm azole, macrolid như Erythromycin hoặc Clarithromycin, Verapamil hoặc Diltiazem): tắng tác dụng hạ huyết áp.
- Simvastatin: tăng tác dụng hạ lipid máu.
- Dantrolene: tăng nguy cơ gây rung thất, tăng kali máu.
- Lithium: tăng độc tính.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali và các chất khác có thể làm tăng nồng độ kali: nguy cơ tăng K huyết.
- NSAIDs: giảm tác dụng hạ huyết áp.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
II. Đánh giá về sản phẩm Hyvalor Plus
1. Ưu – Nhược điểm Hyvalor Plus
Ưu điểm
- Thuốc kết hợp giữa 2 thuốc có tác dụng hạ huyết áp nên có khả năng hạ huyết áp tốt hơn, mạnh hơn, dung nạp tốt hơn.
- Thuốc dạng viên nén nhỏ gọn, che giấu được mùi vị của thuốc.
- Thuốc được sản xuất tại Việt Nam theo công nghệ hiện đại và dây chuyền sản xuất thuốc đạt chuẩn GMP-WHO nên có giá thành tiết kiệm mà chất lượng tương đương các thuốc ngoại nhập.
Nhược điểm
- Thuốc có nhiều tác dụng phụ, tương tác thuốc.
- Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú,
2. Thông tin về nhà sản xuất
- SĐK: VD-35617-22
- Nhà sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma – Việt Nam
admin –
thuôcs dùng tốt