Forgout là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm TW3 có thành phần chính là Febuxostat. Thuốc Forgout được chỉ định điều trị tăng acid uric mạn tính ở người lớn đã xảy ra các tình trạng lắng đọng urat (bao gồm những người có tiền sử hoặc đang bị sạn urat và/ hoặc viêm khớp do gút) cho người lớn.
I. Thông tin sản phẩm Forgout
1. Thành phần Forgout
- Febuxostat: 40mg
- Tá dược vừa đủ
2. Chỉ định Forgout
- Điều trị tăng acid uric mạn tính ở người lớn đã xảy ra các tình trạng lắng đọng urat (bao gồm những người có tiền sử hoặc đang bị sạn urat và/hoặc viêm khớp do gút).
- Thuốc chỉ định cho người lớn
3. Cách dùng Forgout
- Thuốc dùng đường uống.
Liều khuyến cáo
- Forgout được khuyến cáo dùng với liều 40 mg hoặc 80 mg, ngày 1 lần. Liều khuyến cáo bắt đầu điều trị là 40 mg. Đối với bệnh nhân không giảm được acid uric dưới 6 mg/dl sau 2 tuần dùng liều 40 mg, khuyến cáo dùng liều 80 mg.
- Forgout có thể dùng mà không cần chú ý đến thức ăn hay các antacid.
Liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy chức năng gan, thận:
- Bệnh nhân suy chức năng thận nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy chức năng thận nặng: Liều được giới hạn ở mức 40 mg một lần mỗi ngày.
- Bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều.
Nồng độ acid uric
- Thử nghiệm xác định nồng độ axit uric huyết thanh mục tiêu dưới 6 mg/dl có thể được thực hiện sớm nhất là hai tuần sau khi bắt đầu trị liệu khởi đầu với Forgout.
Dự phòng bùng phát bệnh gút
- Hiện tượng bùng phát bệnh gút có thể xảy ra sau khi bắt đầu Forgout do thay đổi nồng độ axit uric huyết thanh dẫn đến urate từ mô tích lũy chuyển vào máu. Dự phòng bùng phát bệnh gút với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hoặc colchicine được khuyến nghị khi bắt đầu điều trị với Forgout. Điều trị dự phòng có thể mang lại lợi ích trong tối đa sáu tháng.
- Nếu một đợt bùng phát bệnh gút xảy ra trong quá trình điều trị Forgout, thì không cần phải ngừng sử dụng thuốc. Gút bùng phát nên được quản lý đồng thời, phù hợp với từng bệnh nhân.
- Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Tác dụng phụ
Thường gặp: 1/100 SADR < 1/10
- Hệ chuyển hóa và dinh dưỡng: Cơn gout cấp.
- Hệ thần kinh: Đau đầu.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Gan, mật: Bất thường chức năng gan.
- Da và mô dưới da: Phát ban.
- Rối loạn toàn thân: Phù nề.
Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100
- Hệ nội tiết: Tăng hormon kích thích tuyến giáp.
- Hệ chuyển hóa và dinh dưỡng: Bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm thèm ăn, tăng cân.
- Tâm thần: giảm khả năng tình dục, mất ngủ.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm xúc giác, giảm khứu giác.
- Tim: Rung tâm nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường.
- Mạch: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.
- Hệ hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, họ.
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, trào ngược dạ dày-thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện thường xuyên, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.
- Gan, mật: Sỏi mật.
- Da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngứa, đổi màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, phát ban.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương khớp, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
- Thận và tiết niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, tiểu rát, protein niệu.
- Hệ sinh sản: Rối loạn chức năng cương.
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau ngực, ngực khó chịu ở ngực.
Hiếm gặp 1/10000 < ADR < 1/1000.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc.
- Mắt: mờ mắt.
- Hệ chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, tăng thèm ăn, chán ăn.
- Tâm thần: Kích động.
- Tai và hệ tiền đình: Ù tai.
- Hệ tiêu hóa: Viêm tụy, loét miệng.
- Gan, mật: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
- Da và mô dưới da: Hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, ban đỏ, phát ban, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ xương khớp.
- Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, tiểu gấp.
- Toàn thân: Khát nước.
5. Một số thông tin khác
Lưu ý khi sử dụng Forgout
- Rối loạn tim mạch: Không khuyến cáo điều trị bằng febuxostat ở những bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim hoặc suy tim sung huyết.
- Quá mẫn/dị ứng với thuốc: Hiếm khi xảy ra phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm cả hội chứng Stevens – Johnson (gây nguy hiểm đến tính mạng), hội chứng hoại tử da nhiễm độc và sốc phản vệ cấp tính. Bệnh nhân cần được tư vấn về các dấu hiệu, triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của phản ứng dị ứng/quá mẫn. Ngừng thuốc nếu có phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens – Johnson xảy ra và không sử dụng lại febuxostat ở bệnh nhân này.
- Cơn gút cấp:
- Không nên bắt đầu điều trị bằng febuxostat cho đến khi cơn gút cấp đã giảm hoàn toàn.
- Cơn gút cấp có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị bằng febuxostat. Nếu cơn gút cấp xảy ra, không nên ngưng thuốc. Tiếp tục điều trị với febuxostat nếu cơn gút cấp xảy ra trong quá trình điều trị.
- Lắng đọng Xanthin: Trên những bệnh nhân có nguy cơ cao hình thành urat (như u ác tính và liệu pháp điều trị chúng, hội chứng Lesch-Nyhan) nồng độ tuyệt đối của xanthin trong nước tiểu có thể tăng cao đủ để gây lắng đọng ở đường tiết niệu (hiếm khi xảy ra). Do chưa có thông tin đầy đủ, không nên sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân này.
- Thận trọng khi sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng tuyến giáp.
Cảnh báo tá dược: Thuốc này chứa tá dược:
- Lactose: Các bệnh nhân với các bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Tá dược màu Quinoline, Brilliant blue: Có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và nhìn mờ đã được báo cáo với việc sử dụng febuxostat.
- Bệnh nhân cần thận trọng trước khi lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cho đến khi họ chắc chắn một cách hợp lý rằng Forgout không ảnh hưởng bất lợi đến hiệu năng hoạt động.
Tương tác thuốc
- Mercaptopurin/azathioprin: Trên cơ sở cơ chế tác dụng của febuxostat đối với sự ức chế xanthin oxidase (XQ), không khuyến cáo sử dụng đồng thời. Sự ức chế xanthin oxidase bởi febuxostat có thể làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương, dẫn đến độc tính. Các nghiên cứu về tương tác thuốc giữa febuxostat với các thuốc được chuyển hóa bởi xanthin oxidase chưa được thực hiện. Các nghiên cứu về tương tác thuốc giữa febuxostat và hóa trị liệu gây độc tế bào chưa được tiến hành. Chưa có dữ liệu về độ an toàn của febuxostat trong điều trị gây độc tế bào.
- Rosiglitazon và cơ chất CYP2C8: Febuxostat được thấy là chất ức chế yếu CYP2C8 in vitro. Trong một nghiên cứu trên đối tượng khỏe mạnh, dùng đồng thời 120mg febuxostat một lần mỗi ngày với uống một liều đơn 4mg rosiglitazon không có ảnh hưởng nào trên dược động học của rosiglitazon và chất chuyển hóa N – desmethyl rosiglitazon của nó, điều này chỉ ra rằng febuxostat không ức chế enzym CYP2C8 in vivo. Vì vậy không yêu cầu phải giảm liều rosiglitazon hay các cơ chất khác của CYP2C8 khi dùng đồng thời febuxostat với các chất này.
- Theophyllin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc thực hiện trên những người khỏe mạnh dùng febuxostat để đánh giá xem sự ức chế xanthin oxidase (XQ) có thể làm tăng nồng độ theophyllin trong tuần hoàn như đã được báo cáo với các chất ức chế XO khác. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng dùng đồng thời febuxostat 80mg một lần mỗi ngày cùng với liều đơn theophyllin 400mg không gây ảnh hưởng đến dược động học hoặc tính an toàn của theophyllin. Bởi vậy, không có yêu cầu thận trọng đặc biệt khi dùng đồng thời febuxostat 80mg và theophyllin.
- Naproxen và chất ức chế sự glucuronic hóa khác:
- Chuyển hóa của febuxostat phụ thuộc vào enzym uridin glucuronosyl transferase (UGT).
- Các thuốc ức chế sự glucuronic hóa, như NSAIDs và probenecid, trên lý thuyết, có thể ảnh hưởng đến việc thải trừ febuxostat. Ở người khỏe mạnh, việc dùng chung febuxostat với naproxen 250 mg x 2 lần/ngày liên quan đến tăng tiếp xúc với febuxostat (Cmax 28%, AUC 41%, và t1/2 26%). Trong các nghiên cứu lâm sàng, việc sử dụng naproxen hoặc các NSAID/chất ức chế COX-2 khác không liên quan đến bất kỳ sự gia tăng có ý nghĩa lâm sàng nào của các tác dụng phụ.
- Febuxostat có thể được dùng đồng thời với naproxen mà không cần điều chỉnh liều febuxostat hoặc naproxen.
- Các chất gây cảm ứng sự glucuronic hóa: Các thuốc gây cảm ứng mạnh enzyme uridin glucuronosyl transferase (UGT) có thể dẫn đến tăng chuyển hóa và giảm hiệu quả của febuxostat. Vì vậy khuyến cáo nên theo dõi nồng độ acid uric huyết thanh sau 1 – 2 tuần khi bắt đầu điều trị với chất gây cảm ứng mạnh sự glucuronic hóa. Ngược lại, việc ngừng điều trị với chất gây cảm ứng sự glucuronic hóa có thể dẫn đến tăng nồng độ của febuxostat trong huyết tương.
- Colchicin/indomethacin/hydroclorothiazid/warfarin: Febuxostat có thể được sử dụng đồng thời với colchicin hoặc indomethacin mà không cần điều chỉnh liều febuxostat hoặc hoạt chất dùng kết hợp.
Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
II. Đánh giá sản phẩm Forgout
1. Ưu – Nhược điểm Fourgout
Ưu điểm
- Thuốc Forgout 40mg uống trực tiếp, dễ sử dụng.
- Thuốc Forgout 40mg là thuốc kê đơn được Cục Dược-Bộ Y tế cấp phép lưu hành rộng rãi trên toàn quốc.
- Thuốc Forgout 40mg có quy trình sản xuất nghiêm ngặt, được kiểm định chất lượng, độ ổn định thường xuyên, nghiên cứu kỹ càng để đảm bảo an toàn nhất trong nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP-WHO trước khi đến tay người bệnh.
- Febuxostat có hiệu quả như một liệu pháp thứ hai trong việc giảm nồng độ axit uric huyết thanh ở bệnh nhân gút. Febuxostat có thể là một lựa chọn thay thế cho những bệnh nhân mắc bệnh gút không thể dùng allopurinol do quá mẫn cảm, không dung nạp hoặc thiếu hiệu quả.
- Nghiên cứu phát hiện Febuxostat có hiệu quả trong điều trị suy thận/gan từ nhẹ đến trung bình với tác động đáng kể lên nồng độ uric huyết thanh. Nó có thể được sử dụng một cách an toàn ở những bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với allopurinol.
Nhược điểm
- Chưa có dữ liệu an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai, cho con bú.
- Thuốc dễ gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Forgout – Hộp 30 Viên – Điều Trị Tăng Acid Uric Mạn Tính, Viêm Khớp Do Gout”