Isotisun 10mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược phẩm Me Di Sun. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá không đáp ứng
I. Thông tin sản phẩm Isotisun 10
1. Thành phần Isotisun 10
- Isotretinoin: 10 mg
- Tá dược: Polysorbat 80, Dầu đậu nành, Lecithin, Sáp ong tráng, Dầu cọ, Butylated hydroxytoluen, Sorbitan oleat, Gelatin, Sorbitol liquid, Glycerin, Methyl paraben. Propyl paraben, Kali sorbat, Vanilin, Allura red, Patent blue, Ponceau 4R, Titan dioxyd vừa đù 1 viên nang mềm.
2. Chỉ định Isotisun
- ĐIều trị các dạng mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá không đáp ứng với điều trị trước đó, đặc biệt là mụn trứng cá dạng nang bọc.
3. Cách dùng
Trẻ em: Isotretinoin không được chỉ định đề điều trị mụn trứng cá trước tuổi dậy thì và không được dùng ở những bệnh nhân dưới 12 tuổi.
Người lớn bao gồm cả thanh thiếu niên và người già:
- Liều khởi đầu: 0,5 mg/kg/ngày, tùy sự đáp ứng điều trị với isotretinoin và một số tác dụng phụ nên liều giữa các bệnh nhân cần phải điều chinh liều trong quá trình điều trị. Đối với hầu hết bệnh nhân, liều khoảng 0,5-1,0 mg/kg mỗi ngày.
- Liều duy trì: có liên quan chặt chẽ với tổng liều dùng trong thời gian điều trị hoặc liều hàng ngày. Tổng một liều điều trị 120-150 mg/kg. Thời gian điều trị sẽ phụ thuộc vào liều dùng cá nhân hàng ngày. Một liệu trình điều trị 16-24 tuần là bình thường đủ để đạt được hiệu quả.
- Trường hợp tái phát liều điều trị isotretinoin được sử dụng tương tự liều điều trị duy trì hàng ngày. Nên ngưng điều trị trong vòng 8 tuần trước khi bắt đầu liệu trình điều trị mới.
Bệnh nhân suy thận. Ở những bệnh nhân suy thận nặng liều khởi đầu thấp hơn (ví dụ: 10 mg/ngày), sau đó được tăng lên đến 1 tng / kg / ngày hoặc cho đến khi bệnh nhân được nhận liều dung nạp tối đa.
Bệnh nhân không dung nạp, có thể bắt đầu ờ liều thấp hơn và tiếp tục tăng liều đề đạt liều dung nạp cao nhất.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
- Bệnh suy gan.
- Thừa Vitamin A
- Điều trị kết hợp với tetracycline
- Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc chưa dậy thì/a>
- Tăng cholesterol hay triglycerid máu.
- Phụ nữ có thai và cho con bú. Phụ nữ dự định có thai hay không theo dõi được các biện pháp tránh thai.
5. Tác dụng phụ của Isotisun 10
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Nhiễm trùng | bị nhiễm vi khuẩn Gram dương (niêm mạc) | |||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Bệnh thiếu máu, tỷ lệ tế bào lắng hồng cầu tăng, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu | Giảm bạch cầu | Hạch to | |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Phản ứng da dị ứng, phản ứng phản vệ, quá mẫn | |||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Đái tháo đường, tăng acid uric máu | |||
Rối loạn tâm thần | Trầm cảm, có khuynh hướng bạo lực, lo âu, thay đổi tâm trạng | không kiểm soát được hành vi, rối loạn tâm thần, có khuynh hướng tự tử | ||
Rối loạn hệ thần kinh | đau đầu | Tăng áp lực nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ, chóng mặt | ||
Rối loạn mắt | Viêm mí mắt, viêm kết mạc, khô mắt, ngứa mắt | Mờ mắt, đục thủy tỉnh thể, mù màu, mờ giác mạc, giảm thị lực ban đêm, viêm giác mạc, phù gai thị, sợ ánh sáng, rối loạn thị giác | ||
Rối loạn tai | giảm thính giác | |||
Rối loạn mạch máu | Viêm mạch (ví dụ u hạt Wegener, viêm mạch dị ứng) | |||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Chảy máu cam, khô mũi, viêm mũi họng | Co thắt phế quản (đặc biệt ở những bệnh nhân bị hen suyễn), khàn giọng | ||
Rối loạn tiêu hóa | Viêm đại tràng, viêm hồi tràng, khô cổ họng, dạ dày xuất huyết, tiêu chảy xuất huyết và bệnh viêm ruột, buồn nôn, viêm tụy | |||
Rối loạn gan mật | Transaminase tang | Viêm gan | ||
Rối loạn da và mô dưới da | Viêm môi, viêm da, da khô, bong da, ngứa, nổi mẫn đỏ, mỏng da (nguy cơ chấn thương do ma sát | Nổi mụn cấp, ban đỏ (mặt), rối loạn tóc, rậm lông, mong tay teo, viêm quanh móng, dị ứng với ánh sáng, u hạt sinh mủ, tăng sắc tố da, tăng tiết mồ hôi | ||
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | đau khớp, đau cơ, đau lưng | Viêm khớp, chứng ngấm vôi (vôi hóa cá shiagan), đóng sớm đầu xương, lồi xương, (phì đại xương), giảm mật độ xương, gân |
6. Một số thông tin khác
Lưu ý:
- Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, béo phì, nghiện rượu, rối loạn chuyển hóa lipid.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh có tiền sử trầm cảm hay có dấu hiệu của trầm cảm, thay đổi tâm trạng, các triệu chứng tâm thần. Bệnh nhân cần được theo dõi và chăm sóc đặc biệt.
- Trong quá trình điều trị bằng thuốc, người bệnh cần tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, tia UV có cường độ cao và nên dùng thêm các sản phẩm dưỡng ẩm da, môi.
- Sau 4 – 6 tháng kết thúc điều trị bằng Isotretinoin, bệnh nhân không nên sử dụng các biện pháp hóa học, tia laser hay sáp tẩy lông vì có nguy cơ để lại sẹo, viêm, giảm sắc tố hay bong tróc biểu bì.
- Thận trọng khi bệnh nhân có biểu hiện khô mắt, mờ giác mạc, giảm thị lực ban đêm và viêm giác mạc. Người bệnh nên dùng dung dịch nhỏ mắt sinh lý, đeo kinh hoặc ngưng dùng thuốc nếu cần thiết.
- Thận trọng khi người bệnh tăng transaminase gan kéo dài, cần hiệu chỉnh liều hoặc ngưng dùng thuốc nếu cần thiết.
- Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận nếu xuất hiện phản ứng dị ứng, vết bầm tím, vết màu đỏ.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh không dung nạp Fructose.
- Thận trọng ở người lái xe và vận hành máy móc do Isotisun 10 có thể gây tác dụng phụ bao gồm: buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn thị giác và giảm tầm nhìn vào ban đêm.
Bảo quản:
- Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
II. Đánh giá về sản phẩm Isotisun 10
1. Ưu – Nhược điểm của Isotisun 10
Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nang mềm, dễ uống, thuận tiện mang theo.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Isotisun 10 hiệu quả trong điều trị các dạng mụn trứng cá nặng, đặc biệt là mụn trứng cá dạng nang bọc, mụn trứng cá không đáp ứng được với các điều trị trước đó.
- Isotretinoin toàn thân liều thấp trong điều trị mụn trứng cá từ trung bình đến nặng dường như an toàn hơn đối với dự trữ buồng trứng do làm thay đổi không đáng kể nồng độ AMH như một thông số nhạy cảm về khả năng sinh sản của phụ nữ.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP – WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
2. Nhà sản xuất
- SĐK: VD-26881-17
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
- Xuất xứ: Ba Lan
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Isotisun 10 – Hộp 30 Viên – Điều Trị Mụn Trứng Cá”