Thuốc Asopus 200 được các bác sĩ kê đơn rất nhiều trong các trường hợp như viêm gan, viêm túi mật, viêm ống mật, sỏi mật do cholesterol, khó tiêu, chán ăn. Sản phẩm do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất và đăng ký. Hiện nay, thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký mới nhất là VD-31067-18.
I. Thông tin sản phẩm Asopus
1. Thành phần của Asopus
- Acid ursodeoxycholic : 200mg.
- Tá dược khác vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Asopus
- Cải thiện chức năng gan trong bệnh lý viêm gan mạn.
- Hỗ trợ phục hồi và bảo vệ tế bảo gan trước hoặc sau khi sử dụng rượu.
- Chán ăn, bụng trướng, khó tiêu do bị rối loạn ở đường mật.
- Hỗ trợ điều trị viêm túi mật, sỏi mật cholesterol, viêm ống dẫn mật.
3. Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân mắc sỏi túi mật cholesterol
- Người bị xơ gan mật nguyên phát (Primary Biliary Cirrhosis – PBC)
- Trẻ em từ 6 đến 18 tuổi mắc rối loạn gan mật do xơ nang
4. Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Trong điều trị sỏi mật do cholesterol:
- Liều dùng thông thường 5 – 10 mg/kg mỗi ngày, liều trung bình được khuyến cáo là 7,5 mg/kg mỗi ngày trên người có thể trạng bình thường.
- Đối với người béo phì, liều được khuyên dùng 10 mg/kg mỗi ngày hoặc tùy theo thể trọng mà có thể dùng liều từ 2 – 3 viên/ngày.
- Thời gian điều trị thường kéo dài 6 tháng, nếu sỏi có kích thước > 1cm thì có thể kéo dài lên đến 1 năm.
- Trong điều trị về bệnh gan, mật mạn tính: Liều dùng 13 – 15 mg/kg mỗi ngày, nên bắt đầu với liều 200 mg mỗi ngày và sau đó tăng liều dùng theo bậc thang để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu sau khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
- Trong trường hợp bị bệnh gan, mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt: Liều điều trị tối ưu thường là 20 mg/kg mỗi ngày.
Cách dùng
- Nên uống vào sau bữa ăn, có thể uống 1 lần vào buổi tối hoặc chia thành 2 lần uống vào buổi sáng và buổi tối.
- Nên kết hợp chế độ ăn kiêng dầu mỡ và tập thể dục, thể thao đều đặn để hiệu quả đạt được là tốt nhất.
5. Một số thông tin khác
Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các trường hợp đang điều trị sỏi túi mật cholesterol do đó cần kiểm tra hiệu quả điều trị thông qua chẩn đoán hình ảnh sau khoảng 6 tháng.
- Trong trường hợp cần phải điều trị dài hạn cần giám sát ung thư trực tràng.
- Trong 3 tháng đầu điều trị cần theo dõi các thông số đánh giá chức năng gan.
- Nếu bị tiêu chảy cần phải giảm liều, nếu vẫn tiếp tục tiêu chảy thì nên ngưng dùng thuốc.
- Tránh phối hợp với những thuốc gây độc tính cho gan.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: tiêu chảy, phân lỏng.
- Rất hiếm gặp: vôi hóa sỏi mật, xơ gan mất bù, mày đay, ngứa ngáy, đau bụng bên trên phải.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Nhiệt độ bảo quản thuốc đảm bảo dưới 30 độ C.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
II. Đánh giá sản phẩm Asopus
1. Ưu – Nhược điểm của Asopus
Ưu điểm
- Thuốc đã được Bộ Y tế, cụ thể là Cục quản lý Dược cấp phép đăng ký vào năm 2018 cho đến nay, đã có hơn 5 năm sử dụng thuốc trên lâm sàng.
- Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, che giấu được mùi vị khó chịu của dược chất và ngoài ra có thể kiểm soát sự giải phóng thuốc tốt.
- Thuốc được sản xuất tại nhà máy đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế GMP-WHO.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng của thuốc sẽ tùy thuộc vào cơ địa và bệnh trạng của mỗi người.
- Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
2. Công dụng chính của Acid ursodeoxycholic
- Về cơ bản, Acid ursodeoxycholic có tác dụng ức chế quá trình bài tiết và tổng hợp cholesterol ở gan và còn ức chế quá trình hấp thu cholesterol ở ruột. Khi nồng độ cholesterol ở mật giảm, sẽ giúp ngăn ngừa hình thành sỏi mật do cholesterol và giúp làm nhỏ kích thước của sỏi mật. Do đó thuốc thường được dùng để làm tan các sỏi cholesterol của người bệnh có túi mật đang hoạt động.
- Một nghiên cứu “Hiệu quả lâm sàng và hiệu quả của axit ursodeoxycholic trong bệnh gan ứ mật” cho thấy: Trước đây, Acid ursodeoxycholic sử dụng để làm tan sỏi mật cholesterol và được coi là liệu pháp lựa chọn đầu tiên trong điều trị hội chứng ứ mật. Gần đây, nó đã được chỉ ra là một tác nhân truyền tín hiệu nội bào giúp cân bằng sự bài tiết mật bị suy yếu, ức chế quá trình apoptosis của tế bào gan và bảo vệ các tế bào bị tổn thương và ngoài ra còn chống lại tác hại của axit mật.
admin –
đã sử dụng và có hiệu quả , nhân viên tư vấn nhiệt tình