Auricularum 10mg có công dụng trị liệu tại chỗ: Viêm tai ngoài có nguồn gốc vi khuẩn và/hoặc nấm, viêm tai mạn tính, dùng để làm khô các dịch tiết trước khi tiến hành phẫu thuật tai, dùng sau mổ cho các lỗ đục khoét ở xương đá – chũm có hay không có tái tạo màng nhĩ.
I. Thông tin sản phẩm Auricularum
1. Thành phần Auricularum
Trong lọ bột 326mg:
- Oxytetracylin Hydrochlorid có hàm lượng tương ứng 100,00 mg (90,000 IU);
- Polymyxin B Sulfat có hàm lượng tương ứng 2,30 mg (100,000 IU);
- Nystatin có hàm lượng tương ứng 1,000,000 IU;
- Dexamethason natri Phosphat có hàm lượng tương ứng 10,00 mg.
Trong lọ dung môi 10ml:
- Natrl Clorid có hàm lượng tương ứng 90,00 mg;
- Nước tinh khiết vừa đủ lọ 10 ml.
2. Chỉ định Auricularum
- Viêm tai ngoài có nguồn gốc vi khuẩn và/hoặc nấm.
- Viêm tai mạn tính.
- Dùng để làm khô các dịch tiết trước khi tiến hành phẫu thuật tai.
- Dùng sau mổ cho các lỗ đục khoét ở xương đá – chũm có hay không có tái tạo màng nhĩ.
3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Nhỏ tai tại chỗ.
Dưới dạng bột:
- Quay ngược lọ đựng thuốc bột, đầu hướng xuống dưới. Vỗ nhẹ lọ để toàn bộ bột dồn về phía cổ lọ.
- Mở lọ thuốc trong khi vẫn giữ nguyên tư thế.
- Bóp nhẹ lọ để được 1 liều lượng thuốc.
- Lặp lại các động tác trên từ 1 đến 2 lần mỗi ngày, hoặc 1 đến 2 lần mỗi 2 đến 3 ngày.
Dưới dạng pha thành hỗn dịch:
- Trong vài trường hợp đặc biệt, có thể sử dụng dạng pha thành hỗn dịch từ bột và dung môi chứa trong ống.
- Đặt lọ đựng thuốc bột ở tư thế sao cho đầu lọ thuốc nằm trên, dồn bột về phía đáy lọ.
- Mở lọ đựng thuốc bột.
- Kéo nút lọ trong suốt của lọ đựng thuốc bột ra.
- Mở ống dung môi.
- Chế dung môi vào lọ đựng thuốc bột.
- Đóng nút lọ trong suốt của lọ đựng thuốc bột lại, sau đó đóng nắp lọ thuốc và lắc đều.
- Từ hỗn dịch pha được, nhỏ từ 5 đến 10 giọt vào trong ống tai ngoài bị bệnh, từ 1 đến 2 lần mỗi ngày.
Dạng thuốc pha thành hỗn dịch phải được sử dụng ngay sau khi pha; dạng này giữ được hoạt tính tối đa 8 ngày ở nhiệt độ từ +2°C đến +8°C (trong ngăn mát tủ lạnh). Khi lấy lọ thuốc từ ngăn mát tủ lạnh ra, cần làm ấm lọ thuốc trong gan bàn tay để tránh cảm giác khó chịu khi nhỏ hỗn dịch lạnh vào trong tai.
Lắc kỹ trước khi sử dụng.
Để nhỏ thuốc vào trong tai và để xúc rửa tại:
- Nghiêng đầu sao cho tai bị bệnh hướng lên trên.
- Nhỏ các giọt thuốc vào trong tai bị bệnh.
- Kéo vành tai nhiều lần để các giọt thuốc chảy sâu vào trong tai.
- Để yên chờ 5 phút trong khi vẫn giữ nghiêng đầu.
- Khi dựng đầu trở lại, có thể có vài giọt thuốc chảy ra ngoài; cần phải thấm lau với giấy thấm loại không cần thiết phải tiệt trùng.
Cần phải tuân theo các chỉ dẫn trên để đạt được hiệu quả điều trị: cần phải giữ nghiêng đầu dù lâu đề thuộc thẩm vào trong tai, Dựng đầu lên quá sớm dẫn đến sự thất thoát thuốc do các giọt thuốc sẽ chảy ra ngoài mà không đi sâu vào trong tai; dẫn đến kém hiệu quả điều trị.
Đóng nắp lọ thuốc ngay sau khi sử dụng.
Liều dùng
Với dạng pha thành hỗn dịch: Nhỏ từ 1 đến 2 lần mỗi ngày, mỗi lần từ 5 đến 10 giọt.
Với dạng bột: Dùng từ 1 đến 2 lần mỗi ngày hoặc 1 đến 2 lần mỗi 2 đến 3 ngày.
Thời gian điều trị: Thông thường là 7 ngày và có thể kéo dài đến 15 ngày trong trường hợp nhiễm nấm. Để đạt được hiệu quả, thuốc có kết hợp kháng sinh này phải được dùng đúng liều chỉ định và đủ thời gian theo lời khuyên của bác sĩ.
Cảm giác mệt mỏi có thể xảy ra nhưng không phải do sử dụng thuốc mà do nhiễm trùng tai, nên việc giảm hoặc ngưng điều trị sẽ không làm giảm cảm giác mệt mỏi nhưng lại làm chậm việc điều trị.
4. Tác dụng phụ
- Người bệnh có thể cảm thấy nóng hoặc kích ứng khi dùng Auricularum. Ngoài ra, thuốc còn có thể gây chóng mặt hoặc dị ứng.
- Có thể xuất hiện những phần bột nâu cặn lại trong tai sau khi nhỏ thuốc.
5. Một số thông tin khác
Lưu ý:
- Việc sử dụng Auricularum phải tuân thủ đúng theo chỉ định của bác sĩ chuyên môn để tránh tình trạng kháng kháng sinh.
- Nên thực hiện kiểm tra về màng nhĩ trước khi sử dụng thuốc.
- Dexamethasone trong thành phần có thể tạo phản ứng dương tính với kiểm tra chất kích thích. Đối tượng sử dụng là vận động viên nên lưu ý.
- Vệ sinh tai sạch sẽ để tránh tích tụ phần cặn nâu Auricularum để lại.
Bảo quản:
- Bảo quản Auricularum với nhiệt độ thấp hơn 30 độ C, không bị ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp hay độ ẩm ảnh hưởng. Không để thuốc gần tầm tay trẻ nhỏ.
- Sau khi đã pha thành hỗn dịch, bảo quản lạnh ở nhiệt độ từ 2 – 8 độ C.
II. Đánh giá sản phẩm Auricularum
1. Công dụng của từng thành phần Auricularum
- Oxytetracycline là một loại kháng sinh phổ rộng. Nó có hoạt tính chống lại một loạt các bệnh nhiễm trùng, thuộc nhóm tetracyclin thế hệ hai. Khả năng hấp thu của oxytetracycline tốt hơn các dược chất cùng nhóm thế hệ trước.
- Oxytetracycline ức chế sự phát triển của tế bào vi khuẩn bằng cách ức chế sự dịch mã. Nó liên kết với tiểu đơn vị 30S của ribosom và ngăn cản tRNA amino-acyl gắn với vị trí A của ribosome. Sự ràng buộc này có thể đảo ngược. Oxytetracycline là chất ưa béo, có thể dễ dàng đi qua màng tế bào hoặc khuếch tán thụ động qua các kênh porin ở màng vi khuẩn.
- Polymyxin B được phát hiện vào những năm 1940. Chúng là các polypeptit cơ bản của khoảng tám acid amin, có tác dụng tẩy rửa cation trên màng tế bào. Polymyxin B được sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn gram âm. Tuy nhiên, nó có nguy cơ gây độc thần kinh và thận.
- Acid alpha và gamma diaminobutyric của polymyxin B tích điện dương. Từ đó, dược chất tạo tương tác tĩnh điện với các nhóm phosphat của lipid A tích điện âm trên màng ngoài của vi khuẩn gram âm. Các ion calci và Magie bị dịch chuyển khỏi phosphat của lipid màng, làm mất ổn định màng lipopolysaccharide (LPS). Tính thấm của màng tăng lên, gây rò rỉ tế bào chất và giết chết tế bào vi sinh vật.
- Nystatin là một loại thuốc kháng nấm có hoạt tính diệt nấm và kháng nấm phổ rộng chống, đặc biệt chống lại loài Candida. Nó là một trong những chất chống nấm hiệu quả nhất được tổng hợp bởi vi khuẩn, chủng Streptomyces noursei.
2. Thông tin về nhà sản xuất
- NSX: Laboratoires Grimberg, Laboratoires Grimberg
- SĐK: VN-18305-14
- Xuất xứ: Pháp
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Auricularum 10mg – Hộp 1 Lọ – Điều Trị Viêm Tai Mạn Tính”