Axeliv 0.5mg Điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus và hoặc là có sự tăng cao kéo dài các aminotransferase trong huyết thanh (ALT hay AST) hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô…
I. Thông tin sản phẩm Axeliv
1. Thành phần Axeliv
- Entecavir monohydrat: 0.5 mg
- Tá dược vừa đủ
2. Công dụng Axeliv
- Điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn bị bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, có sự tăng cao kéo dài các trị số enzym gan và có biểu hiện bệnh về mặt mô học, kể cả trường hợp đề kháng với lamivudin.
3. Đối tượng sử dụng
Điều trị nhiễm viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.
Điều trị nhiễm HBV mạn tính ở trẻ em từ 2 đến dưới 18 tuổi.
4. Cách dùng
- Dùng khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).
- Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleosid: 0,5 mg x 1 lần/ngày.
- Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên ( 16 tuổi) có tiền sử nhiễm virus viêm gan B huyết trong khi dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: 1 mg x 1 lần/ngày.
- Thẩm tách máu (dùng thuốc sau lọc máu) hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD)
- Suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều với bệnh nhân bị suy gan.
5. Một số thông tin khác
Tác dụng phụ:
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của entecavir là đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn. Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm tiêu chảy, khó tiêu, mất ngủ, buồn ngủ và nôn. Tăng nồng độ enzym gan có thể xảy ra và đã có báo cáo về tình trạng trầm trọng của bệnh viêm gan sau khi ngưng điều trị với entecavir. Nhiễm acid lactic, thường kèm với chứng gan to và nhiễm mỡ nặng, có liên quan đến việc điều trị đơn lẻ với các thuốc tương tự nucleosid hoặc với các thuốc kháng retrovirus.
Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần báo hoặc đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.
Tương tác:
Vì entecavir được thải trừ chủ yếu qua thận nên việc dùng chung entecavir với các thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết chủ động với entecavir ở ống thận có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của entecavir hoặc của các thuốc được dùng chung.
Việc dùng đông thời entecavir với lamivudin, adefovir dipivoxil hoặc tenofovir disoproxil fumarat không gây tương tác thuốc đáng kể. Hậu quả của việc dùng chung entecavir với các thuốc được đào thải qua thận hoặc được biết là có ảnh hưởng đến chức năng thận hiện chưa được đánh giá, do đó bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ về các tác động có hại của entecavir khi thuốc được dùng chung với các thuốc loại này.
Để tránh xảy ra các phản ứng không mong muốn, trước khi dùng thêm thuốc hay sản phẩm nào bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia.
Lưu ý:
Nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleosid đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus.
Đã có báo cáo về trường hợp bệnh viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B, bao gồm cả entecavir. Nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và thực nghiệm ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân đã ngưng dùng liệu pháp chống viêm gan B. Nếu thích hợp, có thể bắt đầu thực hiện liệu pháp chống viêm gan B.
Việc điều chỉnh liều entecavir được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 50 ml/phút, kể cả các bệnh nhân được thẩm phân máu hoặc được thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
Tính an toàn và hiệu quả của entecavir ở bệnh nhân ghép gan chưa được biết. Nếu việc điều trị với entecavir là cần thiết cho bệnh nhân ghép gan đã hoặc đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, như cyclosporin hoặc tacrolimus, chức năng thận nên được theo dõi cẩn thận cả trước và trong quá trình điều trị với entecavir.
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
Trẻ em: Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.
- Tránh xa tầm tay trẻ em
II. Đánh giá sản phẩm Axeliv
1. Ưu – Nhược điểm Axeliv
Ưu điểm:
- Hiệu quả nhanh chóng: Thuốc giúp giảm nhanh chóng các triệu chứng lo âu, căng thẳng và mất ngủ, mang lại cảm giác thư giãn cho người sử dụng.
- Cải thiện tình trạng lo âu và căng thẳng: Alprazolam, thành phần chính của Axeliv, có tác dụng an thần, giúp người bệnh cảm thấy bình tĩnh hơn, giảm bớt lo âu và căng thẳng.
- Được sử dụng phổ biến và hiệu quả: Đây là một trong những loại thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị các rối loạn lo âu và trầm cảm ngắn hạn, được nhiều bác sĩ kê đơn.
Nhược điểm:
- Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc như buồn ngủ, chóng mặt, mất tập trung, yếu cơ, khô miệng hoặc rối loạn tiêu hóa.
- Lệ thuộc thuốc: Như với hầu hết các thuốc benzodiazepine, việc sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến tình trạng lệ thuộc thuốc. Người dùng có thể gặp phải triệu chứng “cai thuốc” khi dừng đột ngột, gây lo âu, căng thẳng hoặc các triệu chứng khác.
- Tác dụng phụ khi kết hợp với các thuốc khác: Nếu sử dụng kết hợp với các thuốc an thần khác hoặc rượu, thuốc có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm suy hô hấp và tình trạng buồn ngủ quá mức.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ vì có thể gây nguy hiểm cho thai nhi. Tương tự, người mẹ cho con bú cũng nên tránh dùng thuốc này vì có thể gây ảnh hưởng đến em bé.
- Sử dụng lâu dài có thể giảm hiệu quả: Sau một thời gian dài sử dụng, cơ thể có thể phát triển khả năng dung nạp, khiến thuốc không còn phát huy hiệu quả như ban đầu.
2. Thông tin về nhà sản xuất
- Nhà sản xuất: BRV Health Care
- SĐK: QLĐB-802-19-2
- Xuất xứ: Việt Nam
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Axeliv – Hộp 30 Viên – Điều Trị Viêm Gan B Mạn Tính”