Thuốc Nupigin dùng trong điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người già, chứng nói khó ở trẻ nhỏ và chóng mặt.
I. Thông tin sản phẩm Nupigin
1. Thành phần của Nupigin
- Piracetam: 1200mg
- Tá dược vừa đủ
2. Công dụng của Nupigin
- Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não.
- Thiếu máu não.
- Suy giảm nhận thức ở người già.
- Chứng nói khó ở trẻ nhỏ.
- Chóng mặt.
3. Đối tượng sử dụng
- Người lớn tuổi bị suy giảm trí nhớ hoặc sa sút trí tuệ: Giúp cải thiện khả năng ghi nhớ, tập trung và xử lý thông tin.
- Người bị rối loạn thần kinh trung ương: Dùng trong điều trị các bệnh lý như tổn thương não, đột quỵ, hoặc thiếu máu não cục bộ.
- Bệnh nhân gặp khó khăn trong học tập hoặc khả năng nhận thức kém: Trong một số trường hợp, thuốc được dùng để hỗ trợ cải thiện khả năng học tập và nhận thức.
- Người bị chóng mặt hoặc rối loạn thăng bằng: Piracetam có thể được dùng để giảm triệu chứng chóng mặt và cải thiện khả năng giữ thăng bằng.
- Bệnh nhân mắc bệnh lý giật rung cơ (Myoclonus): Thuốc có thể được chỉ định trong điều trị giật rung cơ do nguyên nhân thần kinh trung ương.
4. Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Giật rung cơ nguồn gốc vỏ não: Piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
- Thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người già, chứng nói khó ở trẻ nhỏ, chóng mặt:
- Liều thường dùng là 2,4 g /ngày, chia làm 2 -3 lần; có thể tăng lên đến 4,8 g/ngày cho các trường hợp nặng.
- Điều chỉnh liều ở người già, người suy gan nặng và suy thận.
- Người cao tuổi: Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
- Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định dùng piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20 ml/phút).
- Liều thuốc hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Nên chỉnh liều thuốc khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống
5. Một số thông tin khác
Lưu ý
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc múa giật Huntington.
- Người bệnh suy gan nặng.
- Chảy máu não.
- Mẫn cảm với piracetam, dẫn xuất pyrrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Nghiên cứu lâm sàng và dữ liệu sau khi lưu hành thuốc: Các nghiên cứu lâm sàng thiết kế mù đôi, kiểm chứng với giả được hoặc nghiên cứu dược lý lâm sàng, trong đó số liệu về tính an toàn thì có sẵn (trích từ ngân hàng dữ liệu của UCB vào tháng 6 năm 1997), bao gồm hơn 3.000 đối tượng dùng piracetam, không phân biệt chỉ định điều trị, dạng bào chế, liều dùng hàng ngày hoặc đặc điểm của dân số nghiên cứu.
- Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất sử dụng quy ước sau: Rất phổ biến ≥ 1/10, phổ biến ≥ 1/100 đến < 1/10, không phổ biến ≥ 1/1000 đến < 1/100, hiếm ≥ 1/10000 đến < 1/1000, rất hiếm < 1/10000, không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có)
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:Không biết: Rối loạn chảy máu.
- Rối loạn hệ miễn dịch:Không biết: Phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn.
- Rối loạn tâm thần:
- Phổ biến: Bồn chồn.
- Không phổ biến: Trầm cảm.
- Không biết: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.
- Rối loạn hệ thần kinh:Phổ biến: Chứng tăng động.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo , tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em .
II. Đánh giá sản phẩm Nupigin
1. Ưu – Nhược điểm của Nupigin
Ưu điểm
- Cải thiện chức năng nhận thức: Thuốc giúp tăng cường khả năng ghi nhớ, tập trung và xử lý thông tin, đặc biệt ở người lớn tuổi hoặc người gặp vấn đề về trí nhớ.
- Hỗ trợ điều trị các bệnh lý thần kinh: Hiệu quả trong việc giảm triệu chứng rối loạn nhận thức do tai biến mạch máu não, chấn thương não hoặc thiếu máu não cục bộ.
- Ít độc tính: Thuốc có độ an toàn cao, ít gây độc tính nghiêm trọng khi sử dụng dài ngày.
- Khả năng cải thiện vi tuần hoàn não: Piracetam làm tăng lưu thông máu trong não, giúp cung cấp oxy và chất dinh dưỡng đến các tế bào thần kinh hiệu quả hơn mà không gây giãn mạch toàn thân.
- Điều trị một số rối loạn vận động: Hiệu quả trong việc điều trị giật rung cơ (myoclonus) và các rối loạn thăng bằng.
Nhược điểm
- Hiệu quả chậm: Thuốc thường cần sử dụng trong thời gian dài (vài tuần đến vài tháng) mới phát huy hiệu quả rõ rệt.
- Không điều trị dứt điểm nguyên nhân: Piracetam chỉ hỗ trợ cải thiện triệu chứng, không điều trị tận gốc các bệnh lý gây suy giảm nhận thức hoặc chức năng thần kinh.
- Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: Có thể gây kích thích thần kinh trung ương, lo âu, mất ngủ hoặc bồn chồn, đặc biệt khi dùng liều cao.
- Không phù hợp với mọi đối tượng: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng do thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.
- Nguy cơ gây lệ thuộc tâm lý: Dùng kéo dài có thể dẫn đến tình trạng phụ thuộc tâm lý, khi ngừng thuốc đột ngột có thể gây lo lắng hoặc rối loạn giấc ngủ.
2. Công dụng chính của Piracetam
- Cải thiện khả năng nhận thức và trí nhớ: Giúp tăng cường sự tập trung, khả năng học tập và ghi nhớ ở người bị suy giảm nhận thức, đặc biệt là người lớn tuổi.
- Hỗ trợ điều trị rối loạn nhận thức sau chấn thương não: Dùng cho bệnh nhân bị suy giảm trí nhớ hoặc khả năng tư duy sau chấn thương não hoặc tai biến mạch máu não.
- Tăng cường tuần hoàn máu não: Piracetam cải thiện lưu lượng máu ở các vùng não bị thiếu oxy mà không làm giãn mạch toàn thân, giúp giảm các triệu chứng do thiếu máu não như đau đầu, chóng mặt và mất thăng bằng.
- Điều trị giật rung cơ do nguyên nhân thần kinh trung ương: Hiệu quả trong điều trị giật rung cơ (myoclonus) xuất phát từ tổn thương hệ thần kinh trung ương.
- Hỗ trợ điều trị chứng chóng mặt và rối loạn thăng bằng: Giúp cải thiện các triệu chứng chóng mặt, buồn nôn, và rối loạn thăng bằng do các vấn đề về tuần hoàn máu não hoặc rối loạn tiền đình.
.
admin –
Thuốc có hiệu quả cao, nhân viên tư vấn nhiệt tình