Edxor là thuốc kháng sinh điều trị trầm cảm, kiểm soát các rối loạn cảm xúc và điều chỉnh hành vi ở người bệnh; giảm nguy cơ tự tử ở tất cả các bệnh nhân trầm cảm. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Dược phẩm Phương Đông.
I. Thông tin sản phẩm Edxor
1. Thành phần Edxor
- Venlafaxin (dưới dạng Venlafaxin HCl) 37,5mg
- Tá dược vừa đủ
2. Chỉ định Edxor
- Ðiều trị trầm cảm bao gồm trầm cảm kèm lo âu.
- Ngăn ngừa giai đoạn trầm cảm tái phát.
- Ðiều trị lo âu hay điều trị rối loạn lo âu lan tỏa kể cả điều trị dài hạn.
3. Cách dùng
Điều trị trầm cảm: Người lớn trên 18 tuổi:
- Liều khởi đầu: 75mg/ngày chia 2-3 lần dùng trong bữa ăn. Một số đối tượng có thể bắt đầu với liều khởi đầu 37,5mg/ngày trong 4-7 ngày đầu và sau đó tăng lên 75mg/ngày dựa trên đáp ứng của người bệnh.
- Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 150mg sau vài tuần điều trị. Liều tối đa là 225mg/ngày.
Trầm cảm nặng hoặc nằm viện:
- Liều khởi đầu có thể lên tới 150mg/ngày.
- Sau 2,3 ngày có thể tăng liều thêm 75mg/ngày. Liều tối đa là 375mg/ngày. Sau đó phải giảm dần liều.
Suy gan, suy thận nhẹ: Không cần hiệu chỉnh liều.
Suy gan, suy thận trung bình: Giảm một nửa liều và dùng 1 lần/ngày.
Suy gan, suy thận nặng: Hiệu chỉnh liều.
4. Tác dụng phụ Edxor
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Thần kinh | Đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn ngủ, suy nhược, căng thẳng, lo âu, kích động, ác mộng, hoang mang | Mất điều phối, rối loạn ngoại tháp, rối loạn vận ngôn, hưng cảm nhẹ, ảo giác, co giật, ngất | |
Tim mạch | Giãn mạch, run rẩy, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp | Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, ngất, tim đập nhanh | Khoảng QT kéo dài |
Tiêu hóa | Khô miệng, táo bón, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ăn không tiêu, tiêu chảy | ||
Chuyển hóa và nội tiết | Tăng hoặc giảm cân, tăng cholesterol máu và rối loạn chức năng sinh dục | Chảy sữa | |
Dị ứng | Ngứa, phát ban, khó thở | Quá mẫn, ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson và phù mạch | |
Gan | Viêm gan, tăng men gan có hồi phục | ||
Máu | Rối loạn tạo máu như thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu | ||
Khác | Cảm lạnh, sốt, đi tiểu nhiều, tăng tiết mồ hôi, đau cơ, đau khớp, rối loạn thị lực | Bầm tím ở da, xuất huyết tiêu hóa, mẫn cảm ánh sáng, bí tiểu tiện | Giảm natri máu, viêm tụy |
5. Một số thông tin khác
Chống chỉ định:
- Không sử dụng thuốc Edxor cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Có nguy cơ loạn nhịp tim cao, tăng huyết áp không kiểm soát được.
- Dùng đồng thời với IMAO.
- Phụ nữ có thai.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tương tác:
- Thuốc cường serotonin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenalin, thuốc giảm chuyển hóa serotonin, serotonin: Gây hội chứng serotonin.
- Thuốc chống đông máu: Tăng tác dụng chống đông máu của warfarin.
- Thuốc chống sốt rét: Tránh phối hợp.
- Thuốc điều trị bệnh tâm thần: Tăng nồng độ clozapin trong máu.
- Thuốc dopaminergic: Thận trọng khi phối hợp.
- Sibutramin: Tăng nguy cơ độc trên hệ thần kinh.
- Moclobemid: Tránh dùng phối hợp.
- Thuốc serotonergic: Tăng nguy cơ hội chứng serotonin.
- Cimetidin: Ức chế chuyển hóa Venlafaxine, dẫn đến ảnh tới chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc.
Lưu ý:
- Thận trọng khi sử dụng và cần giảm liều trên bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
- Thận trọng trên đối tượng bệnh tim như bệnh tim mạch không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, các trường hợp bệnh có thể nặng lên do nhịp tim tăng.
- Nguy cơ tăng huyết áp phụ thuộc vào liều dùng, cần theo dõi cẩn thận đối tượng dùng liều trên 200mg/ngày.
- Thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử động kinh, tăng áp lực nội nhãn, glocom góc đóng, rối loạn xuất huyết hoặc người bệnh có hưng cảm.
- Cần thăm khám khi có dấu hiệu mày đay, phát ban, dị ứng.
- Thuốc có thể gây chóng mặt và hạ huyết áp thế đứng ở người lớn tuổi. Do vậy, không nên lái xe và vận hành máy móc.
- Không nên ngừng thuốc hoặc giảm liều đột ngột vì có thể dẫn đến tình trạng mệt mỏi, nhức đầu, ngủ gà, buồn nôn, tiêu chảy, khô miệng, chán ăn, lo âu, kích động, hưng cảm nhẹ, lú lẫn, cảm giác bất thường, hưng cảm nhẹ, chóng mặt, tăng tiết mồ hôi.
Bảo quản:
- Bảo quản thuốc Edxor nơi khô, thoáng mát.
- Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
II. Đánh giá sản phẩm Edxor
1. Ưu – Nhược điểm Edxor
Ưu điểm
- Venlafaxine là thuốc chống trầm cảm được FDA chấp thuận để điều trị và kiểm soát các triệu chứng trầm cảm, rối loạn lo âu xã hội và cataplexy.
- Venlafaxine có thể được sử dụng cho chứng rối loạn thiếu tập trung, đau cơ xơ hóa, bệnh thần kinh do tiểu đường, hội chứng đau phức hợp, bốc hỏa, phòng ngừa chứng đau nửa đầu, rối loạn căng thẳng sau chấn thương, rối loạn ám ảnh cưỡng chế và rối loạn rối loạn tiền kinh nguyệt.
- Venlafaxine là những thuốc chống trầm cảm thường được sử dụng để điều trị trầm cảm ở bệnh nhân lớn tuổi .
- Dạng viên nén dễ uống và bệnh nhân có thể tự sử dụng dễ dàng .
Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ảnh hưởng lên hệ thần kinh, cần theo dõi cẩn thận trong quá trình dùng thuốc.
2. Thông tin về nhà sản xuất
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
- SĐK: VD-30476-18
- Xuất xứ: Việt Nam
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Edxor – Hộp 100 Viên – Điều Trị Chứng Trầm Cảm, Rối Loạn Cảm Xúc”