Fedestar 80mg Điều trị tăng acid uric huyết mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra sự lắng đọng urat (bao gồm tiền sử hoặc hiện tại bị sạn urat và/hoặc viêm khớp trong bệnh gút)
I. Thông tin sản phẩm Fedestar
1. Thành phần Fedestar
- Hoạt chất: Febuxostat 80 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng Fedestar
- Tăng acid Uric máu mãn tính ở các trường hợp có lắng đọng Urat.
3. Đối tượng sử dụng
- Người có hoặc không có tiền sử có sạn urat, viêm khớp trên nền bệnh gout.
4. Cách dùng
- Liều dùng được nhà sản xuất khuyến cáo : 80mg/ngày.
- Với trường hợp Acid uric huyết thanh > 6 mg/dL (357 µmol/L) sau 2-4 tuần: Cân nhắc hiệu chỉnh liều lên 120mg/ngày.
- Với trường hợp điều trị dự phòng Gút, cần sử dụng ít nhất trong 6 tháng để đạt hiệu quả tối ưu.
- Sử dụng đúng liều lượng mà bác sĩ đã kê, không dùng quá liều.
- Nên uống thuốc vào cùng 1 giờ trong ngày.
- Không nhai, nghiền, bẻ thuốc. Uống thuốc cùng với nước lọc.
5. Một số thông tin khác
Tác dụng phụ:
Hệ máu và bạch huyết | Thiếu máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, tăng bạch cầu/giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể tế bào, lách to, giảm tiểu cầu |
Tim | đau thắt ngực, rung tâm nhĩ / rung, tiếng thổi tim, điện tâm đồ bất thường, đánh trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh |
Tai và Mắt | điếc, ù tai, chóng mặt, mờ mắt |
Tiêu hóa | Chướng bụng, đau bụng, táo bón, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, đi ngoài phân sống, viêm dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, khó chịu đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa… |
Miễn dịch | Phản ứng quá mẫn |
Nhiễm trùng | Herpes zoster |
Liên quan đến chuyển hóa | Chán ăn, giảm/tăng cảm giác thèm ăn, mất nước, đái tháo đường, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, tăng lipid máu, tăng triglycerid máu, hạ Kali máu, giảm/tăng cân |
Cơ xương khớp | viêm khớp, cứng khớp, sưng khớp, co thắt cơ, co giật, suy nhược, đau/cứng cơ xương, đau cơ |
Hệ thần kinh | thay đổi vị giác, rối loạn thăng bằng, tai biến mạch máu não, hội chứng Guillain-Barre, nhức đầu, liệt nửa người, giảm cảm giác, hạ kali máu, nhồi máu lỗ khuyết, thờ ơ, suy giảm tinh thần, đau nửa đầu, dị cảm, buồn ngủ, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, run |
Tâm thần | kích động, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ, cáu kỉnh, giảm ham muốn tình dục, bồn chồn, hoảng loạn, thay đổi tính cách. |
Thận | đái ra máu, sỏi thận, đái đục, protein niệu, suy thận, suy thận, cấp bách, tiểu không tự chủ |
Sinh sản | đau vú, rối loạn cương dương, gynecomastia |
Hô hấp | viêm phế quản, ho, khó thở, chảy máu cam, khô mũi, tăng tiết dịch xoang cạnh mũi, phù hầu họng, tắc nghẽn đường hô hấp, hắt hơi, ngứa họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên |
Tim mạch | Tăng hoặc hạ huyết áp |
Da và mô dưới da | rụng tóc, phù mạch, viêm da, da liễu, bầm máu, chàm, thay đổi màu tóc, mọc tóc bất thường, tăng tiết mồ hôi, bong tróc da, chấm xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, ban xuất huyết, đổi màu da/thay đổi sắc tố, tổn thương da, mùi da bất thường , mề đay |
Thay đổi các thông số xét nghiệm | Kéo dài thời gian kích hoạt Thromboplastin từng phần, tăng creatine, giảm bicarbonate, tăng natri, điện não đồ bất thường, tăng Glucose, tăng cholesterol, tăng triglyceride, tăng Amylase, tăng kali, tăng TSH, giảm số lượng tiểu cầu, giảm hematocrit & hemoglobin, MCV tăng, giảm hồng cầu, tăng creatinine & urê máu, tăng tỷ lệ BUN/creatinine, tăng creatine phosphokinase (CPK), tăng LDH, tăng PSA, giảm số lượng tế bào lympho, giảm số lượng bạch cầu trung tính, tăng lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL), kéo dài thời gian prothrombin , trụ niệu, nước tiểu dương tính với bạch cầu và protein |
Tương tác thuốc:
Các thuốc kháng Axit (Magie hydroxit và Nhôm hydroxit) | Làm chậm quá trình hấp thu Febuxostat |
Theophylline | Làm tăng nồng độ và sự hấp thu của Theophylline. Nên thận trọng khi dùng Febuxostat cùng với Theophylline. |
Repaglinide với Febuxostat | Có thể gây hạ đường huyết nghiêm trọng. Febuxostat ức chế CYP2C8, dẫn đến chậm đào thải và tăng nồng độ repaglinide. |
Các thuốc ức chế protein kháng ung thư vú (BCRP) | Làm tăng độc tính gan do Methotrexate gây ra bằng cách ức chế BCRP ở gan. |
Rosuvastatin | Febuxostat làm tăng nồng độ Rosuvastatin bằng cách ức chế dòng chảy qua trung gian BCRP của nó trong ruột non. Do Rosuvastatin là chất nền BCRP. |
Lưu ý:
- Công thức có chứa tá dược là Lactose. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân không dung nạp đường sữa.
- Gout cấp: Có thể xảy ra trong những ngày đầu sử dụng Febuxostat. Có thể do nồng độ Acid uric giảm làm huy động các tinh thể urat lắng đọng ở mô. Để tránh trường hợp này, có thể dự phòng bằng cách sử dụng thuốc chống viêm không Steroid hoặc Colchicine.
- Độc tính trên gan: Theo như báo cáo, nồng độ Transaminase có thể cao hơn ba lần so với giới hạn trên của mức bình thường. Cần kiểm tra chức năng gan trước khi điều trị bằng thuốc Fedestar 80.
- Phản ứng nghiêm trọng trên da: Một số hội chứng nghiêm trọng có thể xuất hiện như hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng tăng bạch cầu ái toàn và cá triệu chứng toàn thân.
- Một số biến cố tim mạch nguy hiểm khác cũng được báo cáo.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
II. Đánh giá sản phẩm Fedestar
1. Ưu – Nhược điểm Fedestar
Ưu điểm
- Fedestar 80 chứa thành phần Febuxostat là một chất ức chế enzyme xanthine oxidase, giúp điều trị bệnh Gout hiệu quả bằng cách giảm lượng axit uric trong máu và giảm tình trạng viêm khớp, đau nhức do bệnh Gout.
- Thuốc viên nén Fedestar 80 có tác dụng giảm đau và viêm ở các khớp bị ảnh hưởng bởi bệnh gout, giúp bạn cảm thấy thoải mái hơn. Ngoài ra còn giúp ngăn ngừa tái phát bệnh gout.
- Dễ dàng sử dụng: Viên nén Fedestar 80 dạng nén, dễ dàng uống với một ly nước, tiện lợi cho việc sử dụng hàng ngày và trong thời gian dài.
- Được sản xuất trên công nghệ dây chuyền hiện đại của công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trường Thọ đạt chuẩn yêu cầu về chất lượng.
Nhược điểm.
- Thuốc có thể gây độc tính trên gan, cần kiểm tra gan trước và trong khi điều trị Fedestar 80
2. Thông tin về nhà sản xuất
- Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trường Thọ.
- Xuất xứ: Việt Nam
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Fedestar – Hộp 30 Viên – Điều Trị Bệnh Gout”