Levina của Xí nghiệp Dược phẩm 150 (Cophavina), đây là thuốc dùng để điều trị rối loạn chức năng cương dương.

I. Thông tin sản phẩm Levina
1. Thành phần Levina
- Vardenafil: 20mg
- Tá dược vừa đủ
2. Chỉ định Levina
- Điều trị rối loạn chức năng cương dương.
3. Cách dùng
- Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
- Liều khuyến cáo thông thường: Dùng cho nam giới trưởng thành: 1 viên duy nhất (20 mg) uống khi cần khoảng 25 – 60 phút trước khi hoạt động tình dục. Thuốc có hiệu quả từ 25 phút đến 4 – 5 giờ sau khi uống. Cần có kích thích tình dục để có đáp ứng điều trị tự nhiên.
- Thời gian bắt đầu có tác dụng của thuốc có thể chậm lại nếu uống thuốc cùng bữa ăn giàu chất béo.
- Liều tối đa khuyến cáo là 20 mg, 1 lần/ngày. Uống không liên quan đến bữa ăn.
- Người già trên 65 tuổi: Nên sử dụng liều thấp hơn.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Dựa vào sự dung nạp của bệnh nhân mà cân nhắc có nên sử dụng Levina hay không.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều ở người suy thận nhẹ, trung bình hay nặng. Với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) dùng theo đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân.
- Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
4. Chống chỉ định
- Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Những bệnh nhân đang được điều trị với nitrat hay những chất cho nitric oxid.
- Dùng chung với thuốc ức chế HIV protease như indinavir hay ritonavir.
- Trẻ em dưới 18 tuổi và phụ nữ.
- Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch.
- Dùng cùng các thuốc kích thích guanyl cyclase (riociguat)
- Bệnh nhân mất thị lực một bên mắt có bệnh lý thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước (NAION) có liên quan hay không đến việc sử dụng thuốc ức chế PDE5 trước đó.
- Không nên dùng ở bệnh nhân nam giới không nên hoạt động tình dục (ví dụ bệnh nhân bị các bệnh tim mạch như đau thắt ngực không ổn định, suy tim nặng NYHAIII hoặc IV).
- Dùng cùng các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như ketoconazol, itraconazol.
- Tính an toàn của vardenafil chưa được nghiên cứu ở những nhóm bệnh nhân sau đây nên chống chỉ định cho đến khi có thông tin: Suy gan nặng (Child Pugh C); giai đoạn cuối suy thận phải lọc máu; hạ huyết áp (huyết áp < 90/50 mmHg); tiền sử gần đây bị đột quỵ, nhồi máu cơ tim (trong vòng 06 tháng); đau thắt ngực không ổn định, rối loạn thoái hóa võng mạc có tính di truyền (như bệnh viêm võng mạc sắc tố).
5. Tác dụng phụ
| Loại hệ thống cơ quan (MedDRA) | Rất thường gặp (≥ 1/10) | Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10) | Không thường gặp (≥ 1/1000 đến <1/100) | Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến <1/1000) | Chưa gặp(chưa ước tính được số liệu) |
|---|---|---|---|---|---|
| Nhiễm trùng và ký sinh trùng | Viêm kết mạc | ||||
| Rối loạn hệ thống miễn dịch | Phù dị ứng và phù mạch | Phản ứng dị ứng | |||
| Các rối loạn tâm thần | Rối loạn giấc ngủ | ||||
| Rối loạn hệ thống thần kinh | Nhức đầu | Choáng váng | Dị cảm và loạn cảm giác Ngủ gà | Ngất Chứng quên Co giật | |
| Rối loạn mắt | Rối loạn thị giác Xung huyết nhãn cầu Loạn thị màu sắc Đau mắt và khó chịu Sợ ánh sáng
| Tăng áp lực nội nhãn | Thiếu máu thần kinh thị giác không do viêm động mạch (NAION) Suy giảm thị giác | ||
| Rối loạn tai và mê đạo | Ù tai Chóng mặt | Điếc đột ngột | |||
| Rối loạn tim | Hồi hộp Nhịp tim nhanh | Đau thắt ngực Nhồi máu cơ tim Cơn nhịp nhanh trên thất | |||
| Rối loạn mạch máu | Giãn mạch | Hạ huyết áp | |||
| Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Xung huyết mũi | Khó thở Xung huyết xoang | |||
| Rối loạn tiêu hóa | Khó tiêu | Buồn nôn Đau bụng và tiêu hóa Khô miệng Tiêu chảy Bệnh hồi lưu thực quản dạ dày Viêm dạ dày Nôn | |||
| Rối loạn hệ thống gan mật | Tăng transaminases | ||||
| Rối loạn da và mô dưới da | Ban đỏ Nổi mẩn | ||||
| Rối loạn xương và mô liên kết bao gồm các thăm dò có liên quan | Đau lưng Tăng creatine phosphokinase Tăng trương lực cơ và vọp bẻ Đau cơ | ||||
| Rối loạn thận và tiết niệu | Tiểu ra máu | ||||
| Rối loạn hệ thống sinh sản và vú | Tăng cương dương | Chứng đau do cương dương | |||
| Các triệu chứng chung | Cảm thấy không khỏe | Đau ngực |
Nghiên cứu hậu mãi:
Nhồi máu cơ tim đã được báo cáo có liên hệ tạm thời với việc sử dụng vardenafil và hoạt động tình dục, nhưng không thể xác định nhồi máu cơ tim có liên hệ trực tiếp với vardenafil hay với hoạt động tình dục, đối với bệnh nền về tim mạch của bệnh nhân hay với sự kết hợp của những yếu tố này.
Bệnh dây thần kinh thị giác phần trước không phải do viêm động mạch gây thiếu máu cục bộ gây giảm thị lực bao gồm mù vĩnh viễn đã được báo cáo hiếm hoi kết hợp với dùng chất ức chế PDE5 một thời gian, bao gồm cả Levina. Đa số những bệnh nhân này có những yếu tố nguy cơ về cơ thể học hay mạch máu phát triển bệnh NAION, bao gồm: Ngoài 50 tuổi, tỷ lệ lõm đối với đĩa thị giác thấp (“đĩa đầy”), đái tháo đường, tăng huyết áp, động mạch vành, tăng lipit máu và hút thuốc.
Chưa thể khẳng định chắc chắn liệu những biến cố này có liên quan trực tiếp tới việc dùng các chất ức chế PDE5, tới yếu tố nguy cơ nền về mạch máu hay khiếm khuyết về cơ thể học của bệnh nhân hoặc kết hợp cả hai yếu tố này hay có sự tham gia của các yếu tố khác.
Rối loạn thị giác bao gồm mất thị giác (tạm thời hay vĩnh viễn) hiếm thấy được báo cáo sau hậu mãi kết hợp với sử dụng thuốc ức chế PDE5 một thời gian, kể cả Levina. Chưa thể khẳng định chắc chắn liệu những biến cố này có liên quan trực tiếp tới việc dùng các chất ức chế PDE5, tới yếu tố nguy cơ nền về mạch máu hay các yếu tố khác.
Điếc hay mất thính lực đột ngột đã được báo cáo với số lượng nhỏ trong sử dụng các chất ức chế PDE5, kể cả Levina.
Chưa thể khẳng định chắc chắn những biến cố này có liên quan trực tiếp tới việc dụng Levina, tới yếu tố nguy cơ nền gây giảm thính lực, kết hợp các yếu tố này hay có sự tham gia các yếu tố khác.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6. Một số thông tin khác
Lưu ý:
- Trước khi khởi đầu điều trị rối loạn cương dương, thầy thuốc phải xem xét tình trạng tim mạch của bệnh nhân, vì hoạt động tình dục có liên quan đến một mức độ nguy cơ tim mạch, Vardenafil có tính giãn mạch có thể làm giảm huyết áp nhẹ và thoáng qua. Những bệnh nhân có tắc nghẽn dòng máu đi ra của thất trái như hẹp van động mạch chủ hay hẹp phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, có thể nhạy cảm với tác dụng của thuốc giãn mạch bao gồm những thuốc ức chế phosphodiesterase type 5 (PDE5).
- Những bệnh nhân nam được khuyến cáo không nên hoạt động tình dục do tình trạng bệnh nền về tim mạch của họ nhìn chung không nên dùng các thuốc điều trị rối loạn cương dương.
- Các bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA như quinidine, procainamide hay nhóm III như amiodarone, sotalol, các thuốc chống loạn nhịp hay những bệnh nhân có kéo dài khoảng QT bẩm sinh nên tránh sử dụng Levina.
- Nên sử dụng cẩn thận những thuốc điều trị rối loạn cương dương trên những bệnh nhân có bất thường về giải phẫu của dương vật như gập góc, xơ hóa thể hang hay bệnh Peyronie hay đối với những bệnh nhân có những bệnh lý dễ gây ra cương đau dương vật như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tuỷ, bệnh bạch cầu.
- Tính an toàn và hiệu quả khi kết hợp Levina với những thuốc điều trị rối loạn cương dương khác chưa được nghiên cứu. Do đó không khuyến cáo điều trị kết hợp.
- Đã báo cáo thấy trường hợp giảm thị lực thoảng qua, bệnh lý thần kinh thị giác (NAION) không phải do viêm động mạch gây thiếu máu cục bộ những bệnh nhân có dùng các thuốc ức chế PDE5 kể cả Levina. Nếu đột nhiên giảm thị lực, bệnh nhân nên ngừng sử dụng Levina và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay.
- Thận trọng khi dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 mức trung bình như erythromycin, clarithromycin.
- Chỉ nên dùng kết hợp khi bệnh nhân điều trị ổn định với thuốc chẹn alpha, khởi điểm ở mức liều Levina tối thiểu.
- Levina có thể dùng bất cứ lúc nào với alfuzosin hoặc tamsulosin. Với terazosin và các thuốc chẹn alpha khác nên uống dẫn cách khi sử dụng đồng thời Levina.
- Những bệnh nhân đang dùng liều tối ưu của Levina, thì điều trị với chẹn alpha nên bắt đầu với liều thấp nhất. Tăng liều bậc thang thuốc chẹn alpha có thể liên quan đến giảm huyết áp thêm nữa ở những bệnh nhân sử dụng một chất ức chế PDE5 kể cả Levina.
- Chỉ sử dụng vardenafil ở những bệnh nhân có rối loạn đông máu hay loét dạ dày đang tiến triển sau khi đã cân nhắc cẩn thận về lợi ích – nguy cơ.
- Kết hợp heparin và vardenafil không có tác dụng trên thời gian máu chảy ở chuột, nhưng chưa nghiên cứu tương tác này với người.
- Người lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng do thành phần thuốc có lactose không nên dùng thuốc này cho các bệnh nhân bị các rối loạn không dung nạp lactose do di truyền.
Bảo quản:
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
II. Đánh giá sản phẩm Levina
1. Ưu – Nhược điểm Levina
Ưu điểm:
- Tăng cường khả năng cương dương:
- Levina có tác dụng hỗ trợ cải thiện khả năng cương dương, giúp nam giới duy trì sự cương cứng lâu hơn trong quá trình quan hệ tình dục, từ đó cải thiện chất lượng tình dục.
- Giảm mệt mỏi, căng thẳng:
- Thuốc có thể giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi, tăng cường sinh lực và sức khỏe tổng thể, giúp người dùng cảm thấy tự tin hơn trong đời sống tình dục.
- Hỗ trợ phục hồi chức năng sinh lý:
- Levina thường được sử dụng trong việc hỗ trợ phục hồi chức năng sinh lý cho những người bị rối loạn cương dương, giảm ham muốn tình dục, hay suy giảm chức năng sinh lý do tuổi tác hoặc các yếu tố tâm lý.
- Thành phần từ thảo dược:
- Thuốc Levina thường chứa các thành phần từ thảo dược tự nhiên, an toàn và ít tác dụng phụ, giúp tăng cường sinh lực mà không gây tổn hại đến sức khỏe như các loại thuốc cường dương tổng hợp.
- Cải thiện chất lượng cuộc sống tình dục:
- Thuốc giúp tăng cường sự tự tin và thỏa mãn trong quan hệ tình dục, từ đó cải thiện mối quan hệ giữa các cặp đôi.
Nhược điểm:
- Tác dụng phụ:
- Mặc dù thành phần chủ yếu là thảo dược, nhưng vẫn có thể gây một số tác dụng phụ như chóng mặt, buồn nôn, đau đầu hoặc kích ứng dạ dày đối với một số người dùng. Cần thận trọng khi sử dụng.
- Không phải là giải pháp lâu dài:
- Thuốc Levina giúp tăng cường khả năng cương dương tạm thời, nhưng không phải là giải pháp lâu dài cho vấn đề rối loạn cương dương. Nếu không giải quyết được nguyên nhân gốc rễ của vấn đề (như vấn đề tâm lý, huyết áp cao, tiểu đường), hiệu quả của thuốc sẽ không bền vững.
- Chỉ hiệu quả khi sử dụng đều đặn:
- Thuốc cần được sử dụng đều đặn và đúng liều lượng mới phát huy tác dụng. Nếu bỏ qua việc sử dụng thuốc hoặc sử dụng không đúng cách, hiệu quả có thể không như mong muốn.
- Cần tham khảo ý kiến bác sĩ:
- Người có bệnh lý nền như tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, hoặc các vấn đề liên quan đến gan, thận cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng, vì thuốc có thể tương tác với các loại thuốc khác hoặc không phù hợp với tình trạng sức khỏe của người dùng.
- Hiệu quả có thể khác nhau tùy cơ địa:
- Mỗi người có cơ địa khác nhau, vì vậy hiệu quả của thuốc có thể không giống nhau đối với tất cả người dùng. Một số người có thể cảm thấy hiệu quả rõ rệt, trong khi một số người khác lại không có tác dụng.
2. Thông tin về nhà sản xuất
- NSX: XÍ NGHIỆP DƯỢC PHẨM 150 (COPHAVINA)
- SĐK: VD-29591-18
- Xuất xứ: Việt Nam


admin –
thuốc dùng tốt, nhân viên tư vấn nhiệt tình