Noomedtryl 800 được chỉ định ở người lớn bị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, do bất kỳ nguyên nhân nào, và nên được sử dụng kết hợp với các liệu pháp chống rung giật cơ khác… Dưới đây là thông tin về sản phẩm
I. Thông tin về sản phẩm Noomedtryl 800
1. Công dụng – Chỉ định của Noomedtryl 800
- Tổn thương não, hậu phẫu não & chấn thương não: Giảm triệu chứng như loạn tâm thần, đột quỵ, liệt nửa người và thiếu máu cục bộ.
- Rối loạn ngoại biên & trung khu não bộ: Giảm chóng mặt, nhức đầu và mê sảng nặng.
- Rối loạn não: Giảm triệu chứng như hôn mê, tình trạng lão suy và rối loạn ý thức.
- Tai biến mạch não, nhiễm độc carbon monoxide & di chứng: Giảm đau và viêm liên quan đến các tai biến mạch máu não và nhiễm độc carbon monoxide.
- Suy giảm chức năng nhận thức & thần kinh cảm giác mãn tính ở người già: Giảm triệu chứng suy giảm chức năng nhận thức và thần kinh cảm giác ở người già.
- Chứng khó học ở trẻ, nghiện rượu mãn tính, rung giật cơ: Giảm triệu chứng khó học ở trẻ, nghiện rượu mãn tính và rung giật cơ. Tuy nhiên, việc sử dụng cần được theo dõi và điều chỉnh chính xác theo chỉ định của bác sĩ.
2. Cách dùng và liều dùng của Noomedtryl 800
Liều dùng:
- Bắt đầu và tăng liều dần: Bắt đầu với liều hàng ngày là 7,2 g, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3 – 4 ngày đến liều tối đa là 24 g, chia làm 2 – 3 lần. Khi sử dụng cùng với các thuốc chống co giật khác, duy trì liều lượng tương tự. Tùy thuộc vào lợi ích lâm sàng đạt được, có thể giảm liều của các thuốc chống co giật khác nếu cần thiết.
- Dùng liều duy trì: Một khi bắt đầu, tiếp tục điều trị bằng piracetam cho đến khi bệnh cơ bản không còn tồn tại. Đối với các cơn cấp tính, thử giảm liều hoặc ngưng điều trị mỗi 6 tháng. Giảm 1,2 g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 – 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance – Adams) để phòng tránh tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc.
- Đối tượng đặc biệt:
- Người cao tuổi: Điều chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Đánh giá thường xuyên độ thanh thải creatinine để điều chỉnh liều phù hợp khi cần.
- Suy thận: Điều chỉnh liều hàng ngày theo chức năng thận. Sử dụng bảng hướng dẫn và điều chỉnh liều dựa trên hệ số thanh thải creatinine.
- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan đơn độc. Đối với bệnh nhân suy gan kèm suy thận, điều chỉnh liều theo hướng dẫn cho suy thận.
- Cách sử dụng: Uống qua đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên nuốt viên thuốc với nước. Chia liều hàng ngày thành 2 – 3 lần.
3. Thành phần của Noomedtryl 800
- Piracetam 800mg
4. Chống chỉ định của Thập toàn đại bổ A.T
- Quá mẫn với thành phần thuốc, suy thận nặng và phụ nữ có thai, cho con bú.
5. Một số thông tin khác
Lưu ý khi sử dụng:
- Không sử dụng thuốc nếu bạn có dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Cẩn trọng sử dụng cho trẻ em.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với người cao tuổi vì họ có thể nhạy cảm hơn với thuốc.
II. Đánh giá về sản phẩm
1. Đánh giá thành phần Noomedtryl 800
- Piracetam là một loại thuốc nootropic, tức là nó được sử dụng để cải thiện các chức năng như trí nhớ, tập trung và khả năng học tập. Thành phần chính của Piracetam là chất piracetam, một hợp chất hóa học được biết đến với tên gọi hóa học 2-oxo-1-pyrrolidineacetamide.
- Piracetam đã được nghiên cứu và sử dụng trong điều trị các tình trạng liên quan đến sự suy giảm chức năng não, bao gồm các bệnh lý tiền đề của Alzheimer, đột quỵ, và các rối loạn như tăng động và thiếu tập trung ở trẻ em. Đây là một loại thuốc được coi là an toàn và ít gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần được theo dõi và điều chỉnh dưới sự giám sát của một chuyên gia y tế.
2. Thông tin về nhà cung cấp
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Fremed – VIỆT NAM
- Xuất xứ: Việt Nam
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Noomedtryl 800 Hộp 100 Viên – Rung Giật Cơ Có Nguồn Gốc Vỏ Não”