Thuốc Abanuro là thuốc kê đơn, được sử dụng trong điều trị rối loạn tuần hoàn não và tuần hoàn ngoại biên. Hoạt chất chính trong thuốc là Nicergolin với hàm lượng 30mg, được sử dùng với liều thông thường từ 1 đến 2 viên.
I. Thông tin sản phẩm Abanuro
1. Thành phần của Abanuro
- Nicergoline: 30mg.
- Tá dược vừa đủ .
2. Công dụng của Abanuro
- Bệnh nhân có rối loạn tuần hoàn não bộ do nhiều nguyên nhân (xơ vữa, tắc huyết khối,..).
- Bệnh nhân cao tuổi bị suy giảm trí nhớ, chức năng thần kinh, sinh lý.
- Bệnh nhân có các biểu hiện của sa sút trí tuệ, giảm tập trung, suy giảm trí nhớ, rối loạn giấc ngủ và định hướng tổng thể.
3. Đối tượng sử dụng Abanuro
- Những bệnh nhân có chỉ định dùng thuốc bởi bác sĩ.
- Phụ thuộc vào độ tuổi (người lớn, trẻ em).
- Cần thận trọng với phụ nữ mang thai, cho con bú, và người có bệnh nền (phải được tư vấn y tế).
4. Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Người lớn: Ngày uống 1 lần duy nhất, mỗi lần 1 viên nén.
- Nếu triệu chứng chưa được cải thiện, bác sĩ có thể cân nhắc tăng liều cho bệnh nhân lên 2 viên/ngày, chia làm 2 lần uống.
- Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải trên 175 micromol/l cần được cân nhắc giảm liều điều trị.
Cách dùng
- Thuốc Abanuro 30mg dùng đường uống, không nên nhai hoặc nghiền nát viên trước khi nuốt.
- Nên uống thuốc với nhiều nước, thời gian sử dụng Abanuro 30mg tốt nhất trong ngày là vào trước bữa ăn.
5. Một số thông tin khác
Lưu ý
- Thận trọng khi dùng thuốc Abanuro 30 cho bệnh nhân đang có rối loạn nhịp tim.
- Thận trọng khi dùng Abanuro cho bệnh nhân có nồng độ acid uric cao, mắc bệnh Gout hoặc cao huyết áp.
- Nếu bệnh nhân có tình trạng xơ hoá hoặc mô sẹo ở tim thì cần thận trọng khi điều trị bằng thuốc này. Trước khi điều trị cần đảm bảo tình trạng tim, phổi, thận đủ khoẻ để bước vào lộ trình điều trị Abanuro.
- Nếu có các dấu hiệu như sưng chân, tê, ngứa ran ở chân tay, đau lưng, đau chi ngón tay nhợt nhạt thì cần ngừng thuốc và báo ngay với bác sĩ điều trị để được xử trí.
Tác dụng phụ
- Trên hệ tiêu hoá: Rối loạn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Trên hệ thần kinh: ngủ gà, bồn chồn, xảy ra lo lắng,chóng mặt.
- Trên tim mạch: Hạ huyết áp.
- Toàn thân: nóng bừng, đỏ da, nóng mặt.
Bảo quản
- Hạn dùng Abanuro 30mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Bảo quản Abanuro tại nơi có nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời.
- Để Abanuro ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
II. Đánh giá sản phẩm Abanuro
1. Ưu – Nhược điểm của Abanuro
Ưu điểm
- Thuốc Abanuro được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, giúp dễ dàng trong việc bảo quản và thuận tiện di chuyển.
- Abanuro được sản xuất bằng trang thiết bị máy móc hiện đại, trải qua nhiều công đoạn kiểm định chất lượng. Giúp thuốc đưa đến tay người bệnh luôn ở trạng thái tốt nhất.
Nhược điểm
- Thuốc Abanuro là thuốc kê đơn, vì vậy bệnh nhân không tự ý sử dụng thuốc này nếu không có chỉ định của bác sĩ.
2. Công dụng chính của Nicergoline
- Nicergolin là thuốc giãn mạch mạnh và cải thiện lưu lượng máu qua não. Tác dụng của nó là làm giảm sức cản mạch máu, kích thích sử dụng oxy và tăng lưu lượng động mạch qua não. Nicergoline cũng cải thiện lưu thông máu qua phổi và phân phối đến các chi. Ngoài ra, Nicergolin còn thể hiện tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu trong máu.
- Nicergoline hoạt động thông qua khả năng ức chế các thụ thể alpha phía sau synap trên cơ trơn mạch máu. Khiến quá trình ức chế tác dụng co mạch của catecholamine diễn ra, gây giải phóng cục bộ epinephrine và norepinephrine và giãn mạch ngoại vi. Từ đó làm tăng lưu thông mạch máu não, tăng cường dẫn truyền tín hiệu các sợi thần kinh.
admin –
đã dùng và thấy hiệu quả rõ rệt