Thuốc Inbacid là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi chứa hoạt chất Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) dùng điều trị tăng lipid máu và dự phòng biến cố tim mạch.
I. Thông tin sản phẩm Inbacid 10
1. Thành phần của Inbacid 10
- Atorvastatin: 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Inbacid
- Điều trị tăng lipid máu ở bệnh nhân không có tình chất gia đình dị hợp tử và rối loạn lipid máu hỗn hợp.
- Bổ trợ thêm cùng chế độ ăn uống để điều trị cho bệnh nhân tăng triglycerid huyết.
- Điều trị rối loạn là betalipoprotein máu tiên phát không đáp ứng với chế độ ăn uống của bệnh nhân.
3. Đối tượng sử dụng
- Người bị tăng chỉ số lipid, triglycerid máu.
- Bổ trợ cho những người có chỉ số cholesterol toàn phần tăng cao.
- Dự phòng các biến cố về bệnh mạch vành, giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ tim mạch.
4. Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Liều dùng hàng ngày 10mg/lần/ngày, có thể điều chỉnh liều sau 4 tuần và tối đa không được vượt quá 80mg/ngày.
- Liều khởi đầu 10 đến 20mg khi điều trị tăng lipid máu, liều duy trì được cá nhân hoá theo từng đối tượng và mức độ bệnh khác nhau.
- Dự phòng biến cố tim mạch với liều dùng thông thường là 10mg mỗi ngày ở giai đoạn khởi phát, có thể tăng liều cho bệnh nhân tuỳ thuộc vào đáp ứng.
Cách dùng
- Thời điểm dùng có thể dao động vào bất cứ lúc nào trong ngày.
- Uống vào lúc no hoặc đói.
- Trong thời gian điều trị cần kết hợp thêm với chế độ ăn uống khoa học để nhanh đạt kết quả như mong muốn.
5. Một số thông tin khác
Lưu ý
- Trong thời gian dùng thuốc cần lưu ý cho bệnh nhân kết hợp với chế độ ăn uống khoa học, lành mạnh để kiểm soát lượng cholesterol trong máu về giá trị thích hợp.
- Nguy cơ tiêu cơ vân trên có thể kèm theo suy thận trên bệnh nhân sử dụng thuốc Atorvastatin nhưng ở mức hiếm gặp.
- Cần xét nghiệm kiểm tra và đánh giá chỉ số CK cho bệnh nhân trước, trong và sau khi ngưng điều trị thuốc để hạn chế nguy cơ trên người bệnh.
- Cảnh báo tình trạng độc tính trên hệ thần kinh trung ương, do các thí nghiệm trên động vật cho thấy thuốc gây tình trạng xuất huyết não .
Tác dụng phụ
- Thường gặp: viêm mũi họng, dị ứng, tăng đường huyết, nhức đầu, đau dây thanh quản, đau khớp, đau cơ, rối loạn vị giác, đầy hơi, táo bón.
- Hiếm gặp: Thần kinh ngoại biên, giảm tiểu cầu, đau bụng, nôn, ợ hơi, viêm tuỵ, tăng cân, chán ăn, gặp ác mộng, mất ngủ, choáng váng, ợ hơi.
- Rất hiếm gặp: viêm phổi kẽ, suy gan, sốc phản vệ, đái tháo đường, mất thính giác, suy gan,…
Bảo quản
- Bảo quản thuốc tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Inbacid 10 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
II. Đánh giá sản phẩm Inbacid 10
1.Ưu – Nhược điểm của Inbacid 10
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi công ty Dược Savipharm, luôn đi đầu trong lĩnh vực sản xuất dược trong nước, đáp ứng các tiêu chuẩn cao cấp nhất về chất lượng dược phẩm.
- Thuốc có dạng bào chế nhỏ gọn, thích hợp cho nhiều đối tượng sử dụng khó uống thuốc.
- Thuốc Inbacid 10 có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế nhiều gia đình.
Nhược điểm
- Thuốc Inbacid 10 không sử dụng được cho phụ nữ mang thai, người đang cho con bú.
2. Công dụng chính của Atorvastatin
- Atorvastatin, thuốc hạ lipid máu tổng hợp, là chất ức chế cạnh tranh enzym khử 3-hydroxy-3- methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA reductase).
- Enzym này xúc tác phản ứng chuyển HMG-CoA thành mevalonat trong quá trình tổng hợp cholesterol, do đó làm giảm tổng hợp cholesterol trong gan và làm giảm nồng độ cholesterol trong tế bào. Điều này làm tăng các thụ thể LDL-C (Low Density Lipoprotein – Cholesterol) trên màng tế bào gan, từ đó làm tăng thanh thải LDL-C ra khỏi tuần hoàn.
- Atorvastatin làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-C và VLDL-C (Very Low Density Lipoprotein – Cholesterol) trong huyết tương. Thuốc cũng có khuynh hướng làm giảm nồng độ triglycerid và làm tăng HLD-C (High Density Lipoprotein – Cholesterol) trong huyết tương.
- Ngoài ra, atorvastatin còn có một số tác dụng khác như: Làm chậm quá trình tiến triển và/hoặc làm thoái lui xơ vữa động mạch vành và/hoặc động mạch cảnh; làm giảm huyết áp ở người tăng huyết áp và tặng cholesterol huyết tiên phát; hoạt tính chống viêm ở người tăng cholesterol huyết, kèm hoặc không kèm bệnh động mạch vành; có thể làm tăng mật độ xương.
- Tác dụng điều hòa lipid máu tương quan với liều lượng hơn là với nồng độ thuốc trong huyết tương.
admin –
đã sử dụng và có hiệu quả