Thuốc Semozine Capsule là thuốc điều hoà miễn dịch có thành phần hoạt chất là thymomodulin hàm lượng 80 mg, được sản xuất bởi công ty Yoo Young Pharmaceutical, Hàn Quốc. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp như: Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn, viêm mũi dị ứng, hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn, hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS, hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.
I. Thông tin sản phẩm Semozine
1. Thành phần của Semozine
- Thymomodulin: 80mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Semozine
- Hỗ trợ điều trị và dự phòng các bệnh do nhiễm khuẩn đường hô hấp, bệnh tái nhiễm do nhiễm khuẩn.
- Hỗ trợ giảm các triệu chứng của bệnh: viêm mũi dị ứng, tái phát dị ứng do thức ăn, thời tiết, môi trường,…
- Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở các bệnh nhân HIV/ AIDs.
- Giúp tăng cường sức đề kháng, tăng miễn dịch cho những người bị suy giảm hệ miễn dịch, người làm việc trong môi trường độc hại, người cao tuổi già yếu,…
3. Đối tượng sử dụng
- Dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp: Thích hợp cho cả trẻ em và người lớn thường xuyên bị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Viêm mũi dị ứng: Hỗ trợ tăng cường miễn dịch trong điều trị viêm mũi dị ứng.
- Dị ứng thức ăn tái phát: Giúp dự phòng tái phát tình trạng dị ứng thức ăn.
- Hỗ trợ bệnh nhân HIV/AIDS: Cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS.
- Người cao tuổi suy giảm miễn dịch: Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người lớn tuổi và người già.
4. Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp: 1-2 viên /ngày, thời gian sử dụng 4-6 tháng.
- Viêm mũi dị ứng: 1-2 viên /ngày, dùng trong 4 tháng.
- Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: 1-2 viên /ngày, dùng trong 3 -6 tháng.
- Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: Liều dùng 1 viên/ngày, dùng trong 50 ngày.
- Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch: Liều dùng 2 viên/ngày, dùng trong 6 tuần.
Cách dùng
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dùng đường uống, hấp thu qua đường tiêu hóa. Do đó, nên uống nguyên viên thuốc với một cốc nước lọc, không nhai hoặc làm vỡ viên.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ về liều dùng và cách dùng khi chưa hiểu rõ.
5. Một số thông tin khác
Lưu ý
- Không nên sử dụng đồ uống chứa cồn, chất kích thích trong quá trình uống thuốc do có thể làm hiệu lực của thuốc.
- Tuyệt đối không dùng sản phẩm hết hạn, biến đổi màu sắc hoặc có dấu hiệu ẩm mốc.
- Kết hợp chế độ ăn uống khoa học, nghỉ ngơi hợp lý, tập luyện thể dục thể thao.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ sau khi sử dụng viên uống Semozine Capsule theo báo cáo lâm sàng đó là: cảm giác khó chịu đường tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn, dị ứng, nổi mẩn, cảm giác chóng mặt, đau đầu thoáng qua,…
- Tùy từng đối tượng và thể trạng người bệnh, có thể gặp hoặc không gặp tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên, nếu nhận thấy có bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ do sau khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần thông báo kịp thời cho bác sĩ để được tư vấn và điều trị.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp gây biến đổi thể chất sản phẩm.
- Bảo quản nơi khô ráo, sạch sẽ tránh tác hại của vi khuẩn.
- Để xa tầm tay trẻ em.
II. Đánh giá sản phẩm Semozine
1. Ưu – Nhược điểm của Semozine
Ưu điểm
- Thymomodulin được sử dụng in vitro và in vivo có thể tạo ra sự trưởng thành của các tế bào lympho T. Ngoài ra, các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy dẫn xuất tuyến ức này có thể tăng cường chức năng của các tế bào lympho T trưởng thành với các hiệu ứng xếp tầng đối với chức năng của tế bào B và đại thực bào từ đó giúp hỗ trợ và dự phòng tình trạng nhiễm khuẩn.
- Các nghiên cứu cho thấy rằng, việc sử dụng thymomodulin ở trẻ em giúp cải thiện đáng kể chức năng miễn dịch, ngăn ngừa tổn thương do nhiễm trùng.
- Liều dùng đơn giản.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
- Dạng bào chế dễ sử dụng.
Nhược điểm
- Thuốc Semozine Capsule có thể gây ra một số các tác dụng không mong muốn trên người dùng.
2. Công dụng chính của Thymomodulin
- Thymomodulin dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgam/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống thuốc. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ.
- Thymomodulin không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải thymomodulin của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi dùng thuốc, hơn 95% thuốc được đào thải theo nước tiểu.
- Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.
admin –
Thuốc có hiệu quả cao nhân viên tư vấn nhiệt tình