Ursobil 300 của ABC FARMACEUTICI S.P.A., thành phần chính là acid ursodeoxycholic. Ursobil 300 là thuốc điều trị xơ gan mật nguyên phát, làm tan sỏi mật.
I. Thông tin sản phẩm Ursobil 300
1. Thành phần của Ursobil 300
- Acid ursodeoxycholic: 300mg .
- Tá dược vừa đủ 1 viên .
2. Công dụng của Ursobil 300
- Ðiều trị xơ gan mật nguyên phát.
- Làm tan sỏi mật đối với sỏi không bị calci hoá, không cản tia X quang, có đường kính nhỏ hơn 20 mm, đặc biệt sỏi trong túi mật khi chức năng túi mật còn tốt, sỏi vụn hoặc sỏi tái phát trong ống dẫn mật sau khi đã phẫu thuật hoặc cho những người từ chối hay có chống chỉ định cắt bỏ túi mật hoặc có khuynh hướng gia tăng nguy cơ trong lúc phẫu thuật.
3. Đối tượng sử dụng
- Người mắc bệnh lý về gan:
- Bệnh gan ứ mật nguyên phát (Primary biliary cirrhosis): Ursobil giúp giảm tình trạng ứ mật và cải thiện chức năng gan.
- Viêm gan mạn tính kèm ứ mật.
- Sỏi mật cholesterol không có triệu chứng: Thuốc giúp hòa tan sỏi cholesterol ở những người không muốn hoặc không thể phẫu thuật.
- Người sau phẫu thuật túi mật: Dùng để phòng ngừa sỏi mật tái phát sau khi phẫu thuật túi mật.
- Người gặp rối loạn chức năng đường mật: Những người bị rối loạn dòng chảy của mật (như viêm đường mật, xơ gan mật).
- Phụ nữ mang thai hoặc béo phì có nguy cơ ứ mật trong gan: Điều trị tình trạng ứ mật trong gan ở phụ nữ mang thai (phải có chỉ định của bác sĩ).
4. Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Điều trị sỏi mật chứa nhiều cholesterol:
- Liều khuyến nghị cho người có trọng lượng trung bình là 7,5 mg/kg mỗi ngày.
- Đối với người béo phì, liều khuyến nghị là 10 mg/kg mỗi ngày.
- Thời gian điều trị thường kéo dài từ 6 tháng đến 1 năm, tùy thuộc vào kích thước của sỏi.
- Điều trị các tổn thương gan mật kéo dài:
- Liều khuyến nghị là 13 – 15 mg/kg mỗi ngày.
- Bắt đầu với liều 20mg/ngày và tăng dần để đạt liều tối ưu trong khoảng thời gian từ 4 đến 8 tuần.
Cách dùng
- Thuốc được uống sau bữa ăn để cơ thể hấp thu thuốc tốt nhất.
- Chia liều thành 2 lần trong ngày, mỗi lần uống vào buổi sáng và tối.
5. Một số thông tin khác
Lưu ý
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong điều trị dài hạn vì acid ursodeoxycholic có thể gây ra một số tác động bất lợi lên trực tràng.
- Người bệnh điều trị xơ gan, suy giảm chức năng của tế bào gan hoặc ứ mật cần được giám sát chặt chẽ trong quá trình sử dụng thuốc.
- Nếu người bệnh bị ứ mật có triệu chứng bị nổi mẩn ngứa, cần sử dụng thuốc một cách cẩn thận và tăng liều dần dần.
Tác dụng phụ
- Rối loạn dạ dày – ruột:
- Phổ biến: Tiêu chảy hoặc phân nhão thường gặp trong các thử nghiệm lâm sàng.
- Hiếm: Đau bụng trên bên phải có thể xảy ra và có thể nghiêm trọng hơn trong điều trị xơ gan mật nguyên phát.
- Rối loạn gan mật:
- Hiếm: Hiếm khi gặp vôi hóa sỏi mật trong quá trình điều trị bằng UDCA. Trong điều trị xơ gan mật nguyên phát giai đoạn muộn, có thể xảy ra hiện tượng xơ gan mất bù, nhưng thường sẽ hồi phục sau khi ngừng điều trị.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Rất hiếm: Mề đay là tác dụng phụ rất hiếm gặp.
- Ở liều lượng được đề xuất, thuốc thường được hấp thụ tốt. Đôi khi có báo cáo về bất thường trong thói quen đi đại tiện, nhưng tình trạng này thường tự khỏi trong quá trình điều trị.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo , tránh ánh nắng trực tiếp .
- Để xa tầm tay của trẻ em .
II. Đánh giá sản phẩm Ursobil 300
1. Ưu – Nhược điểm của Ursobil 300
Ưu điểm
- Hiệu quả trong điều trị các bệnh gan mật:
- Hòa tan sỏi mật cholesterol: Thuốc có thể làm tan sỏi mật nhỏ và ngăn hình thành sỏi mới, đặc biệt ở những người không muốn phẫu thuật.
- Giảm ứ mật: Hữu ích trong các bệnh lý gây ứ mật, như xơ gan mật nguyên phát hoặc viêm đường mật.
- Cải thiện chức năng gan: Ursobil giúp bảo vệ tế bào gan và làm giảm men gan ở những bệnh nhân tổn thương gan do ứ mật.
- An toàn khi sử dụng lâu dài: Ursodeoxycholic acid thường được dung nạp tốt, ít gây tác dụng phụ nghiêm trọng so với nhiều thuốc khác điều trị bệnh gan.
- Hỗ trợ trong các trường hợp đặc biệt:
- Giảm triệu chứng ứ mật ở phụ nữ mang thai.
- Ngăn ngừa sỏi mật ở bệnh nhân sau phẫu thuật hoặc giảm cân nhanh.
- Dễ sử dụng: Dạng viên nén, liều dùng dễ điều chỉnh theo cân nặng và tình trạng bệnh.
Nhược điểm
- Không phù hợp với mọi loại sỏi mật: Thuốc chỉ hiệu quả với sỏi mật cholesterol và không tác dụng trên sỏi mật sắc tố hoặc sỏi chứa nhiều canxi.
- Thời gian điều trị kéo dài: Phải sử dụng thuốc từ vài tháng đến hơn 1 năm để thấy hiệu quả, đặc biệt là trong điều trị sỏi mật.
- Tác dụng phụ tiềm ẩn:
- Có thể gây rối loạn tiêu hóa (như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng).
- Hiếm gặp: Dị ứng, tăng men gan tạm thời, ngứa.
- Không hiệu quả trong trường hợp tắc nghẽn đường mật hoàn toàn: Nếu bệnh nhân có tắc nghẽn hoàn toàn ở ống dẫn mật, Ursobil không mang lại hiệu quả vì không có dòng chảy của mật.
- Không thay thế phẫu thuật trong các trường hợp cần thiết: Sỏi mật lớn, triệu chứng nghiêm trọng hoặc biến chứng như viêm túi mật cấp cần phẫu thuật thay vì điều trị nội khoa.
2. Công dụng chính của Acid ursodeoxycholic
- Acid ursodeoxycholic, dạng 7β epime của acid chenodeoxycholic, một acid mật ưa nước có trong tự nhiên, nguồn gốc từ cholesterol, có một ít trong dịch acid mật toàn phần ở người. Uống acid ursodeoxycholic làm tăng tỷ lệ này tùy theo liều dùng để trở thành acid mật chính, thay thế/chiếm chỗ lượng acid mật ưa nước nội sinh độc hại có khuynh hướng tích tụ trong bệnh lý gan ứ mật.
- Ngoài việc thay thế hay chiếm chỗ của các acid mật độc hại, cơ chế tác dụng khác bao gồm bảo vệ các tế bào biểu mô của ống dẫn mật bị tổn thương (tế bào lót của ống dẫn mật) chống lại tác động độc của các acid mật, ức chế sự tự hủy hoại của tế bào gan, tác động thay đổi hay điều hòa chức năng miễn dịch và kích thích tiết mật từ các tế bào gan và tế bào lót của ống dẫn mật.
- UDCA ở người có thể làm tăng khả năng hòa tan cholesterol của mật, chuyển mật có sỏi thành mật không sỏi.
- Tác dụng này có được thông qua các cơ chế khác nhau: giảm bài tiết cholesterol vào mật bằng cách giảm sự hấp thu cholesterol trong ruột và tổng hợp ở gan; tăng lượng acid mật toàn phần giúp hòa tan cholesterol ở dạng mixen, tạo dạng mesophase tinh thể lỏng cho phép hòa tan cholesterol không ở dạng mixen nhiều hơn dạng có mixen ở trạng thái cân bằng.
- Do đó điều trị bằng UDCA sẽ làm giảm sự bão hòa của mật đã bão hòa cholesterol và tăng cường muối mật phù hợp với độ hòa tan, giúp cải thiện lưu lượng mật bình thường và làm trống túi mật.
admin –
đã sử dụng và có hiệu quả