Viroef được chỉ định để điều trị HIV-1, viêm gan siêu vi B,… Dưới đây là thông tin về sản phẩm
I. Thông tin về sản phẩm Thập toàn đại bổ A.T
1. Công dụng – Chỉ định của Thập toàn đại bổ A.T
- Hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarate hay còn gọi là TDF là chất ức chế men sao chép ngược Nucleotide. Tenofovir disoproxil fumarate tác động vào DNA Polymerase liên quan đến RNA của virus HIV nên ngăn cản được virus sinh sôi, phát triển. Ngoài ra, TDF còn có thể ức chế enzym HBV Polymerase nên ngăn cản được sự sao chép của virus HBV.
2. Cách dùng và liều dùng của Thập toàn đại bổ A.T
Liều dùng của thuốc Viroef:
- HIV:
- Người lớn điều trị HIV: Uống 1 viên mỗi ngày, kết hợp với các thuốc retrovirus khác.
- Viêm gan B mãn:
- Người lớn điều trị viêm gan B mãn: Uống 1 viên mỗi ngày trong hơn 48 tuần.
- Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
- Creatinin ≥ 50 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Creatinin 30-40 ml/phút: Điều chỉnh khoảng cách dùng thuốc thành 48 giờ.
- Creatinin 10-29 ml/phút: Điều chỉnh khoảng cách dùng thuốc thành 72 giờ.
- Bệnh nhân thẩm phân máu:
- Khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc là 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân máu đủ 12 tiếng.
Cách sử dụng thuốc Viroef hiệu quả:
- Uống thuốc Viroef 300mg vào cùng một thời điểm mỗi ngày để đảm bảo hiệu quả điều trị tốt.
- Đối với việc dùng thuốc để dự phòng phơi nhiễm (nguyên nhân nghề nghiệp), bắt đầu sau khi tiếp xúc với mầm bệnh càng sớm càng tốt và duy trì điều trị liên tục trong 4 tuần nếu thuốc được sử dụng để dung nạp.
3. Thành phần của Thập toàn đại bổ A.T
Mỗi viên nén Viroef bao gồm:
- Hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarate hàm lượng 300 mg.
- Các tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Magnesi Stearat, Microcrystalline Cellulose, Opadry Blue vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
4. Chống chỉ định của Thập toàn đại bổ A.T
- Chống chỉ định với những bệnh nhân có biểu hiện mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Viroef.
5. Một số thông tin khác
Lưu ý khi sử dụng:
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan suy thận.
- Không nên kết hợp với các thuốc như Acyclovir, Apalutamid,…
- Uống cả viên thuốc, không nên nghiền hoặc nhai viên.
- Vì khi dùng Tenofovir disoproxil fumarat người bệnh có thể có tác dụng phụ là chóng mặt, mệt mỏi, suy nhược cơ thể nên đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc nên thận trọng.
II. Đánh giá về sản phẩm
1.Đánh giá thành phần Thập toàn đại bổ A.T
- Hoạt chất:
- Tenofovir disoproxil fumarate (300 mg): Là một loại thuốc chống vi rút, thường được sử dụng trong điều trị HIV và viêm gan B. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sao chép của vi rút trong cơ thể.
- Tá dược:
- Lactose monohydrat: Là một loại đường thường được sử dụng trong các sản phẩm dạng viên nén.
- Tinh bột ngô: Là một loại tinh bột thực vật thường được sử dụng như một tá dược trong các dạng liều pháp rắn.
- Magnesi Stearat: Là một chất bôi trơn thường được sử dụng trong quá trình sản xuất viên nén để ngăn chặn sự dính kết giữa các hạt.
- Microcrystalline Cellulose: Là một loại chất làm đầy thường được sử dụng để tạo thành viên nén.
- Opadry Blue: Là một loại bao phim chứa các thành phần như titanium dioxide, hypromellose, propylene glycol và màu xanh Brilliant FCF (E133), được sử dụng để tạo màu và bảo vệ viên nén.
Tóm lại, mỗi viên nén Viroef bao gồm hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarate 300 mg và các tá dược khác như lactose monohydrat, tinh bột ngô, magnesi stearat, microcrystalline cellulose, và Opadry Blue.
2. Thông tin về nhà cung cấp
- Xuất xứ: Việt Nam
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Viroef Hộp 30 Viên – Điều Trị HIV, Viêm Gan B”