Acyclovir 250mg là có hoạt chất chính Acyclovir được chỉ định trong điều trị nhiễm herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
I. Thông tin thuốc Acyclovir 250mg
1. Thành phần của Acyclovir 250mg
Acyclovir: 250 mg
2. Công dụng của Acyclovir 250mg
- Nhiễm herpes simplex virus, varicella zoster virus
- Điều trị nhiễm herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
- Dự phòng nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, nhiễm herpes simplex ở trẻ sơ sinh.
- Ngăn ngừa tái phát herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
- Điều trị bệnh thủy đậu (varicella).Nhiễm herpes zoster (shingles).
3. Liều dùng – Cách dùng
- Liều lương dành cho người lớn:
- Bệnh nhân nhiễm herpes simplex virus (ngoại trừ viêm não herpes) hay Varicella zoster virus (gây bệnh thủy đậu, zona) nên đươc cho dùng tiêm truyền với liều 5 mg/kg thể trong mỗi 8 giờ.
- Bệnh nhân suy giảm miễn dịch bị nhiễm Varicella zoster virus hay bệnh nhân viêm não herpes nên tiêm truyền tĩnh mạch với liều 10 mg/kg thể trong mỗi 8 giờ nếu không bị suy yếu chức năng thận.
- Liều lương dành cho trẻ em:
- Liều tiêm truyền tĩnh mạch cho trẻ từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi đươc tính toán dựa trên cơ sở diện tích bề mặt cơ thể.
- Trẻ em nhiễm herpes simplex virus (trừ viêm não herpes) hay varicella zoster virus (gây bệnh thủy đậu, zona) nên đươc tiêm truyền tĩnh mạch với liều 250 mg/m2 cơ thể mỗi 8 giờ.
- Ở trẻ suy giảm miễn dịch bị nhiễm Varicella zoster virus hay trẻ em bị viêm não herpes, nên tiêm truyền tĩnh mạch với liều 500 mg/m2 cơ thể mỗi 8 giờ, nếu chức năng thận không bị suy giảm.
- Trẻ em bị suy thận cần đươc dùng liều có điều chỉnh thích hơp tuỳ theo mức độ suy thận.
- Liều lương cho trẻ sơ sinh:
- Liều tiêm truyền tĩnh mạch ở trẻ sơ sinh đươc tính toán dựa trên cơ sở trong lương cơ thể.
- Trẻ sơ sinh nhiễm herpes simplex nên đươc tiêm truyền tĩnh mạch với liều 10 mg/kg thể trong mỗi 8 giờ.
- Liều lương dành cho người già:
- Ở người già, thanh thải acyclovir toàn phần của cơ thể giảm song song với thanh thải créatinine. Nên đặc biệt chú ý giảm liều ở bệnh nhân lớn tuổi có suy giảm thanh thải créatinine.
- Liều lương dành cho trường hơp suy thận : nên cẩn thận khi tiêm truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân suy thận. Các điều chỉnh sau đươc đề nghị áp dụng trong trường hơp suy thận
- Cách dùng: Tiêm đường tĩnh mạch
4. Một số thông tin khác
Tác dụng phụ
- Liều lương của thuốc tiêm truyền tĩnh mạch phải đươc điều chỉnh cho bệnh nhân suy thận để tránh sự tích tụ của acyclovir trong cơ thể (xem phần liều lương dùng trong suy thận trong phần Liều lương và Cách dùng). Ở bệnh nhân dùng tiêm truyền tĩnh mạch với liều cao hơn (ví dụ như cho trường hơp viêm não do herpes), nên áp dụng các biện pháp săn sóc đặc biệt, nhất là trong khi bệnh nhân bị mất nước hay suy thận.
- Tính gây đột biến gen : các kết quả của nhiều phương pháp nghiên cứu khả năng gây đột biến gen in vitro và in vivo cho thấy rằng acyclovir không gây ra nguy cơ về di truyền cho người.
- Tính gây ung thư : Acyclovir không đươc tìm thấy có gây ung thư trong những nghiên cứu lâu dài trên chuột lớn và chuột nhắt.
Lưu ý
- Khi có thai và cho con bú:
- Các số liệu hiện có về sự sử dụng acyclovir trên phụ nữ có thai vẫn còn hạn chế. Do đó nên cẩn trong cân nhắc giữa lơi ích điều trị và các ngẫu nhiên có thể xảy ra cho thai nhi.
- Sau khi uống 200 mg Zovirax 5 lần mỗi ngày, acyclovir đươc tìm thấy trong sửa ở các nồng độ từ 0,6-4,1 lần nồng độ tương ứng trong huyết tương.
- Nồng độ này có thể đưa vào cho trẻ bú sửa mẹ các liều có thể lên đến 0,3 mg/kg/ngày. Do đó nên cẩn trong khi phải dùng cho phụ nữ cho con bú.
- Chống chỉ định với bệnh nhân đươc biết là có quá mẫn với acyclovir.
Tương tác thuốc
- Probénécide làm gia tăng thời gian bán hủy trung bình và diện tích dưới đường cong của acyclovir dùng toàn thân.
- Các thuốc gây ảnh hưởng đến sinh lý hoc của thận có khả năng làm xáo động dươc động hoc của acyclovir.
- Tuy nhiên, các kinh nghiệm lâm sàng vẫn chưa cho thấy thêm những tương tác thuốc khác với acyclovir.
Tác dụng ngoài ý muốn
- Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch : đôi khi có tăng nhanh urea và créatinine máu ở bệnh nhân đươc tiêm tĩnh mạch Zovirax. Sự kiện này đươc cho rằng là có liên quan đến nồng độ tối đa trong huyết tương và tình trạng thiếu nước của bệnh nhân. Để tránh điều này, thuốc không nên tiêm tĩnh mạch trực tiếp mà phải tiêm truyền tĩnh mạch chậm hơn một giờ. Nên giữ cân bằng nước cho bệnh nhân. Chứng suy thận tăng trong quá trình trị liệu với Zovirax thường đáp ứng nhanh chóng với sự bù nước và/hoặc giảm liều hay ngưng thuốc.
- Tuy nhiên, tiến triển dẫn đến suy thận cấp có thể xảy ra trong một vài trường hơp ngoại lệ.
- Phản ứng viêm tại chỗ trầm trong, đôi khi dẫn đến sự hủy hoại da, đã xảy ra khi Zovirax tiêm tĩnh mạch bị tiêm truyền một cách thiếu thận trong vào mô ngoài tĩnh mạch.
- Các phản ứng thần kinh có hồi phục, ví dụ như lẫn lộn, ảo giác, kích động, run rẩy, buồn ngủ, loạn tâm thần, co giật và hôn mê liên quan với việc sử dụng Zovirax thuốc tiêm tĩnh mạch dùng tiêm truyền, thường xãy ra trong những trường hơp phức tạp về mặt y hoc.
- Buồn nôn và nôn mửa đã đươc báo cáo ở bệnh nhân đươc trị liệu bằng Zovirax tiêm tĩnh mạch. Các tác dụng ngoại ý khác đươc báo cáo bao gồm tăng men gan, giảm các chỉ số huyết hoc (thiếu máu, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu).
Bảo quản
- Thuốc tiêm Zovirax dùng tiêm truyền tĩnh mạch không chứa chất bảo quản chống vi khuẩn. Do đó, sự pha và hòa loãng thuốc nên thực hiện trong các điều kiện hoàn toàn vô trùng hay ngay trước khi dùng và phải loại bỏ moi dung dịch không dùng đến.
Các dung dịch pha hay đã hòa loãng nên để trong tủ lạnh.
II. Đánh giá về thuốc Acyclovir 250mg
1. Ưu – Nhược điểm của Acyclovir 250mg
Ưu Điểm
- Hiệu Quả Cao Trong Điều Trị Nhiễm Trùng Herpes: Acyclovir rất hiệu quả trong việc điều trị các nhiễm trùng do vi-rút herpes simplex, bao gồm herpes sinh dục, herpes miệng (lở miệng), và herpes mắt. Nó cũng có hiệu quả trong điều trị bệnh thủy đậu (varicella) và zona (shingles) do vi-rút varicella-zoster gây ra.
- Rút ngắn thời gian bệnh: Khi sử dụng sớm, Acyclovir có thể giúp giảm thời gian và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng liên quan đến nhiễm trùng herpes, giảm đau và các dấu hiệu khác.
- Dự phòng tái phát: Đối với những người có nguy cơ tái phát nhiễm trùng herpes thường xuyên, Acyclovir có thể được sử dụng ở liều thấp để giảm nguy cơ tái phát và lây truyền vi-rút.
- Tác dụng phụ nhẹ: So với một số thuốc kháng vi-rút khác, Acyclovir thường có ít tác dụng phụ nghiêm trọng hơn và được dung nạp tốt.
Nhược Điểm
- Tác Dụng Phụ Có Thể Xảy Ra: Có thể gặp các tác dụng phụ như buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, hoặc đau đầu. Trong một số trường hợp hiếm, có thể gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như phản ứng dị ứng, vấn đề về thận, hoặc rối loạn thần kinh.
- Không chữa khỏi hoàn toàn: Acyclovir không chữa khỏi hoàn toàn nhiễm trùng herpes; nó chỉ giúp kiểm soát triệu chứng và giảm tần suất tái phát. Vi-rút herpes có thể vẫn tồn tại trong cơ thể và gây tái phát sau này.
- Kháng thuốc: Trong một số trường hợp, vi-rút herpes có thể phát triển khả năng kháng lại Acyclovir, đặc biệt nếu thuốc không được sử dụng đúng cách hoặc không đủ liều.
- Cần Thận Trọng Khi Sử Dụng Ở Người Bệnh Thận: Acyclovir có thể gây ra vấn đề về thận nếu không được điều chỉnh liều đúng cách ở những bệnh nhân có chức năng thận kém hoặc nếu dùng liều cao.
- Cần Chú Ý Đến Tương Tác Thuốc: Acyclovir có thể tương tác với một số loại thuốc khác, vì vậy cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để tránh các tương tác không mong muốn
2. Thông tin về nhà sản xuất
Thương hiệu: Kievmedpreparat
Nhà sản xuất: Ukraina
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Acyclovir 250mg – Hộp 10 Lọ – Điều Trị Nhiễm Herpes Simplex Virus”