Bi-Cozyme Max được kết hợp từ các thành phần thảo dược, có công dụng giúp hỗ trợ giảm nguy cơ xơ vữa mạch, hỗ trợ duy trì sức khỏe tim mạch. Hỗ trợ chống oxy hóa, hỗ trợ giảm mỡ máu.
I. Thông tin sản phẩm Bi – Cozyme Max
1. Thành phần của Bi – Cozyme Max
- Papain 2,000 USP/mg (Enzyme chiết xuất từ đu đủ) : 105 mg
- Bromelain 2,400 GDU/G (Enzyme chiết xuất từ quả dứa) : 100 mg
- Protease 500,000 HUT/g (Enzyme chiết xuất từ con tằm) : 2 mg
- Phức hợp rutin 95% – chiết xuất từ hoa hòe : 120 mg
- Chiết xuất Salicin từ vỏ cây liễu trắng (15% Salicin) Salix alba L : 100 mg
- Coenzyme Q10 : 60 mg
- Quercetin – từ hoa hòe : 100 mg
- Resveratrol 50% chiết xuất từ rễ Polygonum cuspidatum 1: 00 mg
- Chiết xuất bạch quả 24%: 60 mg
- Chiết xuất hạt dẻ ngựa 20% – Aesculus chinensis Bunge: 3 mg
2. Công dụng của Bi – Cozyme Max
- Chống oxy hoá, đào thải và ngăn ngừa sự hình thành gốc tự do.
- Điều hoà huyết áp, giảm mỡ máu, hạ đường huyết, ngăn ngừa xơ vữa động mạch.
- Kháng viêm, kháng khuẩn, phòng ngừa các bệnh tim mạch.
3. Đối tượng sử dụng
- Người trưởng thành mỡ máu cao, xơ vữa động mạch.
- Người mắc các bệnh tim mạch do tăng mỡ máu.
4. Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Uống 2 viên/ngày.
Cách dùng
- Uống khi bụng đói, 1 giờ trước ăn hoặc 2 giờ sau ăn. Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không nên nhai viên hoặc cố tách vỏ viên.
5. Một số thông tin khác
Lưu ý
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Không sử dụng sản phẩm khi có dấu hiệu bị rạch, bóc, hết hạn sử dụng, không có tem mác, hoặc có dấu hiệu biến màu, chảy nước, ẩm mốc.
- Không nên lạm dụng sản phẩm.
- Giữ lối sinh hoạt lành mạnh, tránh xa chất kích thích khi dùng sản phẩm.
Tác dụng phụ
- Sản phẩm hiện chưa ghi nhận tác dụng phụ nào đáng chú ý.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Luôn để xa tầm tay trẻ em.
II. Đánh giá sản phẩm Bi – Cozyme Max
1. Ưu – Nhược điểm của Bi – Cozyme Max
Ưu điểm
- Được nghiên cứu và bào chế hoàn toàn tại Mỹ, sản xuất theo dây chuyền hiện đại, tân tiến hàng đầu.
- An toàn, các thành phần gần như không có tác dụng phụ hay độc tính nghiêm trọng nào đáng chú ý.
- Chiết xuất thảo dược và các hoạt chất vừa hỗ trợ phục hồi các biến cố tim mạch đồng thời có các tác dụng khác là chống oxy hoá, bảo vệ tim mạch khỏi các tác nhân gây bệnh.
- Sản phẩm đã loại bỏ các thành phần phụ trong thảo dược, chỉ giữ lại các thành phần có hoạt tính nhiều nhất nên duy trì được nồng độ hoạt chất ổn định trong cơ thể.
- Bổ sung các chất bảo vệ tim mạch một cách trực tiếp, hấp thu nhanh và độ tương thích cao với cơ thể người.
Nhược điểm
- Tác dụng nhanh hay chậm phụ thuộc vào đáp ứng cá nhân mỗi người.
- Luôn cần thận trọng với một số đối tượng đặc biệt đã nêu trên.
2. Công dụng chính của từng thành phần
- Nattokinase (NK) có hoạt tính tiêu sợi huyết mạnh, hạ huyết áp, chống xơ vữa động mạch và hạ lipid máu, kháng tiểu cầu và tác dụng bảo vệ thần kinh. NK không chỉ phân hủy fibrin một cách trực tiếp và hiệu quả mà còn làm tăng giải phóng tPA với sự gia tăng tiếp theo trong sự hình thành plasmin. NK đã được chứng minh là có khả năng phân tách PAI-1 của sinh vật nhân sơ tái tổ hợp đang hoạt động thành các mảnh có trọng lượng phân tử thấp cũng như tăng cường chất hoạt hóa plasminogen loại mô–gây ra sự ly giải cục máu đông fibrin. Nattokinase cũng tăng cường sản xuất các chất làm tan cục máu đông như urokinase thông qua việc chuyển đổi prourokinase thành urokinase. NK như một tác nhân chống xơ vữa động mạch bằng cách ngăn chặn sự dày lên của lớp nội mạc sau tổn thương mạch máu. NK có tác dụng hạ lipid máu và có thể làm giảm đáng kể mức tăng chất béo trung tính trong huyết thanh, cholesterol toàn phần và cholesterol LDL. Nó cũng có tác dụng hạ huyết áp và bảo vệ thần kinh.
- Papain được phát hiện làm tăng đáng kể năng suất của các tế bào cơ trơn trong khi không ảnh hưởng đến độ nhạy cảm của tế bào đối với các chất kích thích. Papain cũng đã được sử dụng trong quá trình tổng hợp enzyme của axit amin, peptide và các phân tử khác. Bromelain được quảng cáo là một chất bổ sung chế độ ăn uống để giảm đau, viêm và sưng. Protease là enzyme phân hủy protein, đồng thời làm sạch vết thương tránh nhiễm khuẩn.
- Rutin là một polyphenol loại flavanol bao gồm flavanol quercetin và disacarit rutinose, đã được báo cáo là có tác dụng sinh học khác nhau như hoạt động chống oxy hóa và chống viêm. Với tác dụng bảo vệ chống viêm, chống oxy hóa, chống dị ứng và kháng vi-rút, nó đã được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm trùng huyết, bệnh tim mạch, tiểu đường, khối u, và các bệnh khác. Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng rutin làm giảm stress oxy hóa và làm giảm tổn thương cơ tim trong bệnh cơ tim do tiểu đường và bệnh mạch vành.
- Vỏ cây liễu trắng có chứa salicin, một chất hóa học tương tự như Aspirin (axit acetylsalicylic), được sử dụng để phá huyết khối, điều trị đau (đặc biệt là đau thắt lưng và viêm xương khớp), nhức đầu và các tình trạng viêm nhiễm.
- CoQ10 đã được chứng minh là cải thiện các triệu chứng suy tim sung huyết, giảm huyết áp, hỗ trợ phục hồi ở những người đã phẫu thuật bắc cầu và van tim.
- Quercetin đã được phân tích về khả năng chống lại chứng xơ vữa động mạch, sự tắc nghẽn dần dần dòng máu chảy qua các động mạch, chống lại sự phát triển khả năng dung nạp Nitroglycerin và các loại thuốc liên quan được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực, giảm nhịp tim bất thường, giảm tỷ lệ phình động mạch chủ bụng, làm chậm quá trình kết tập tiểu cầu do đó ngăn ngừa cục máu đông gây ra các cơn đau tim và đột quỵ.
- Resveratrol có thể giúp ngăn ngừa tổn thương mạch máu, giảm cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL) (cholesterol “xấu”) và ngăn ngừa cục máu đông.
- Bạch Quả chủ yếu là Flavonoid, terpene lactones và axit hữu cơ, giúp tăng lưu lượng máu, ngăn ngừa cục máu đông, giảm lipid máu, điều hòa hệ thần kinh trung ương, cải thiện chức năng trí nhớ và cải thiện nhận thức.
admin –
đã sử dụng và thấy hiệu quả cao