Creon 25000 của Công ty Abbott Laboratories GmbH, thành phần chính là pancreatin (pancrelipase). Thuốc dùng để điều trị thiểu năng tụy ngoại tiết ở trẻ em và người lớn do tuyến tụy không cung cấp đủ men để tiêu hóa thức ăn, thiểu năng tụy ngoại tiết thường.
I. Thông tin sản phẩm Creon
1. Thành phần Creon
- Pancreatin: 300mg
- Tá dược vừa đủ
2. Chỉ định Creon
- Ðiều trị thiểu năng tụy ngoại tiết ở trẻ em và người lớn do tuyến tụy không cung cấp đủ men để tiêu hóa thức ăn.
- Ðiều trị thiểu năng tụy ngoại tiết thường, nhưng không chỉ được tìm thấy với các bệnh sau:
- Bệnh xơ nang.
- Viêm tụy cấp hoặc mãn tính (viêm tụy).
- Phẫu thuật tụy (cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ tuyến tụy).
- Cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ dạ dày.
- Ung thư tụy.
- Sau phẫu thuật nối cắt dạ dày-ruột.
- Tắc ống tụy hoặc ống mật chủ (như do khối u tân sinh).
- Hội chứng Shwachman-Diamond (một dạng rối loạn di truyền hiếm gặp).
3. Cách dùng
Cách dùng
- Liều dùng phụ thuộc vào nhu cầu của mỗi cá nhân và mức độ nặng của bệnh cũng như thành phần của thức ăn.
- Uống cả viên thuốc mà không nghiền hoặc nhai, với đủ nước trong hoặc sau mỗi bữa ăn chính hoặc ăn nhẹ.
- Khi việc uống thuốc gặp khó khăn (ví dụ bệnh phân là trẻ nhỏ hoặc người già), bạn có thể thận trọng mở nắp viên nang và đổ các hạt vi nang vào một lượng nhỏ thức ăn mềm có tính acid (pH < 5,5) mà không cần nhai, hoặc các hạt vi nang có thể uống cùng chất lỏng có tính acid (pH < 5,5). Chất lỏng này có thể là sốt táo, sữa chua hoặc nước hoa quả có pH ít hơn 5,5, như nước táo, cam hoặc dứa. Nên uống hỗn hợp này ngay không nên để lâu. Việc nghiền và nhai các vi nang hoặc trộn với thức ăn hoặc chất lỏng có pH lớn hơn 5,5 có thể phá vỡ bao nang bảo vệ. Điều này gây ra giải phóng sớm các enzym trong khoang miệng, dẫn tới giảm hiệu quả điều trị và kích ứng các màng nhày, cẩn thận để đảm bảo thuốc không còn trong khoang miệng.
- Điều quan trọng là luôn đảm bảo uống đủ nước, đặc biệt là trong những giai đoạn mất dịch tăng (ví dụ: tiêu chảy hoặc nôn), uống không đủ nước có thể làm táo bón nặng thêm. Bất kỳ hỗn hợp nào của các hạt vi nang với thức ăn hay chất lỏng nên được uống ngay và không nên để lâu.
Liều dùng
Liều dùng thường được khuyến cáo cho trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn với bệnh xơ nang được dựa trên trọng lượng cơ thể:
Dựa theo khuyến cáo của Hội nghị đồng thuận về bệnh xơ nang, nghiên cứu từng cá thể của Hiệp hội bệnh nang xơ Mỹ và Anh, liều khuyến cáo chung cho liệu pháp thay thế enzym tụy được đề xuất như sau:
- Liều sẽ được bắt đầu với 1000 đơn vị lipase/kg thể trọng/bữa ăn cho trẻ em dưới 4 tuổi và với 500 đơn vị lipase/kg thể trọng/bữa ăn cho trẻ em trên 4 tuổi.
- Liều dùng nên được điều chỉnh theo độ nặng của bệnh, sự kiểm soát chứng phân mỡ và sự duy trì tình trạng dinh dưỡng tốt.
- Đối với hầu hết bệnh nhân liều dùng 10000 đơn vị lipase/kg thể trọng/ngày hoặc liều 4000 đơn vị lipase/gram chất béo đưa vào sẽ là đủ.
- Liều dùng tính riêng cho bệnh nhân sẽ được xác định theo mức độ khó tiêu và hàm lượng mỡ trong bữa ăn. Liều dùng cần trong một bữa ăn chính từ 25000 đến 80000 đơn vị lipase và một nửa liều của các nhân bệnh nhân cho bữa ăn nhẹ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR >1/100: Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy bụng bất thường, tiêu chảy.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Da và mô dưới da: Phát ban, mề đay.
5. Một số thông tin khác
Lưu ý:
- Bệnh xơ kết đại tràng (hẹp thành ruột kết) đã được báo cáo ở những bệnh nhân xơ nang dùng liều cao các chế phẩm pancreatin. Như một sự thận trọng, các triệu chứng đau bụng bất thường hoặc thay đổi trong các triệu chứng đau bụng nên được đánh giá y tế để loại trừ khả năng của hẹp thành ruột kết, đặc biệt đối với những bệnh nhân đang dùng liều hơn 10000 đơn vị lipase/kg/ngày.
- Creon không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ mang thai.
- Nếu được dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú, creon nên được dùng với liều đủ để đáp ứng tình trạng dinh dưỡng.
Bảo quản:
- Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.
- Bảo quản trong bao bì gốc và giữ hộp thuốc được đóng kín để tránh ẩm.
II. Đánh giá sản phẩm Creon
1. Ưu – Nhược điểm Creon
Ưu điểm:
- Hỗ trợ tiêu hóa, cải thiện sự hấp thu dinh dưỡng cho bệnh nhân bị thiếu hụt enzyme tụy (ví dụ: viêm tụy mãn tính, xơ nang).
- Giúp giảm triệu chứng tiêu chảy, đầy bụng, khó tiêu.
Nhược điểm:
- Có thể gây tác dụng phụ như đầy hơi, khó chịu dạ dày.
- Cần phải dùng đúng liều lượng, tránh quá liều hoặc sai liều.
- Sử dụng lâu dài có thể phụ thuộc vào thuốc.
2. Thông tin về nhà sản xuất
- Nhà sản xuất: ABBOTT LABORATORIES
- Nước sản xuất: Đức
- Xuất xứ thương hiệu: Hoa Kỳ
admin –
Thuốc được bác sĩ kê đơn, nhà thuốc uy tín nên mua rất yên tâm