Opecalcium của Công ty Cổ phần Dược OPV, có thành phần chính là Calci Glucoheptonat, Acid Ascorbic, Nicotinamid. Đây là thuốc được dùng để dự phòng và điều trị một số trường hợp bệnh lý thiếu vitamin và calci như mệt mỏi, chán ăn, trẻ em đang giai đoạn phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, tuổi già, suy nhược chức năng, phục hồi sức khỏe trong giai đoạn dưỡng bệnh.
I. Thông tin sản phẩm Opecalcium
1. Thành phần Opecalcium
- Calci glucoheptonat: 1100mg
- Acid Ascorbic: 100mg
- Nicotinamid: 50mg
2. Chỉ định opecalcium
- Dự phòng và điều trị một số trường hợp bệnh lý thiếu vitamin và calci như: Mệt mỏi, chán ăn, trẻ em đang giai đoạn phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, tuổi già, suy nhược chức năng, phục hồi sức khỏe trong giai đoạn dưỡng bệnh.
3. Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
Thuốc dạng dung dịch, dùng đường uống.
- Dùng tay bẻ gập phần miệng trên của lọ đựng thuốc, bỏ phần đã gãy rời.
- Dốc ngược lọ đựng thuốc đã mở vào miệng. Bóp nhẹ để đưa hết thuốc vào miệng.
- Tráng miệng bằng một ít nước lọc, nếu cần.
Liều dùng
- Trẻ em: Uống 1 hoặc 2 ống 5 ml vào mỗi ngày, vào buổi sáng và buổi trưa, hoặc uống 1 ống 10 ml vào buổi sáng.
- Người lớn: Uống 1 – 2 ống 10 ml mỗi ngày, uống vào buổi sáng và buổi trưa.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sỏi calci, tăng calci máu, suy gan, thận nặng, suy tim, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp, thiếu hụt G6PD, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat.
- Đang dùng digitalis.
5. Một số thông tin khác
Lưu ý:
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
- Opecalcium có chứa đường, nên dùng thận trọng nếu bạn có tiểu đường.
Bảo quản:
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Kết tủa nhẹ (nếu có), không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Không dùng chung với thuốc tetracyclin (nên uống cách nhau ít nhất 3 giờ).
- Dùng đồng thời acid ascorbic với aspirin làm tăng bài tiết acid ascorbic và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời acid ascorbic và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
- Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid ức chế thải trừ calci qua thận.
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
II. Đánh giá về sản phẩm Opecalcium
1. Công dụng từng thành phần Opecalcium
- Calci glucoheptonat: Dạng calci hữu cơ dễ hấp thu. Calci dạng uống được dùng điều trị hạ calci huyết mạn và thiếu calci. Thiếu calci khi chế độ ăn cung cấp không đầy đủ calci đặc biệt là thiếu nữ, người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên. Do tăng nhu cầu calci nên trẻ em và phụ nữ là người có nguy cơ cao nhất, trẻ em khi thiếu calci sẽ chậm lớn, còi xương, người lớn bị nhuyễn xương.
- Vitamin C (acid ascorbic): Cần cho sự tạo thành colagen làm lành vết thương. Tham gia các phản ứng oxy hóa-khử, phản ứng chuyển hóa của cơ thể. Tham gia các chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
- Vitamin PP:Trong cơ thể vitamin PP thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò rất quan trọng trong chuyển hóa, như là một coenzym có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro, xúc tác các phản ứng oxy hóa-khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
2. Thông tin về nhà sản xuất
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược OPV
- Số đăng kí: VD-25236-16
- Xuất xứ: Việt Nam
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Opecalcium – Hộp 20 Ống – Điều Trị Thiếu Vitamin, Mệt Mỏi, Chán Ăn”