Huether-50 có thành phần chính là Topiramat. Thuốc có tác dụng chống co giật, động kinh và dự phòng đau nửa đầu.
I. Thông tin sản phẩm Huether-50
1. Thành phần Huether-50
- Topiramat: 25mg
- Tá dược vừa đủ
2. Công dụng Huether-50
- Topiramat là một dẫn xuất sulfamat của đường monosaccharid D-fuctose, có tác dụng chống co giật, phòng ngừa các cơn đau nửa đầu và điều trị nghiện rượu.
- Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được xác định rõ ràng. Nhưng từ các dữ liệu nghiên cứu, có thể giải thích tác dụng chống động kinh, cắt cơn đau nửa đầu của thuốc qua 4 đặc tính sau:
- Chẹn kênh Natri phụ thuộc điện thế.
- Tăng cường hoạt động của GABA.
- Đối kháng thụ thể Glutamat phân nhóm AMPA/kinat.
- Ức chế enzym Carbonic anhydrase.
3. Đối tượng sử dụng
- Xuất hiện các cơn động kinh khởi phát cục bộ.
- Cơn động kinh có cơ cứng, co giật toàn thân.
- Cơn động kinh có kèm hội chứng Lennox Gestaunt.
- Dự phòng cơn đau nửa đầu.
4. Cách dùng
Liều dùng
Điều trị động kinh:
- Người lớn: liều khuyến cáo 400mg một ngày, ngày uống 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Liệu trình trị liệu trong 6 tuần như sau:
- Tuần 1: ngày uống 2 lần, mỗi lần 25 mg.
- Tuần 2: ngày uống 2 lần, mỗi lần 50 mg.
- Tuần 3: ngày uống 2 lần, mỗi lần 75 mg.
- Tuần 4: ngày uống 2 lần, mỗi lần 100 mg.
- Tuần 5: ngày uống 2 lần, mỗi lần 150 mg.
- Tuần 6: ngày uống 2 lần, mỗi lần 200 mg.
- Trẻ em từ 2 đến 10 tuổi: liều dùng được chia theo cân nặng của trẻ, chia liều thành 2 lần uống vào buổi sáng và buổi tối:
- Dưới 11 kg: liều tối thiểu 150 mg một ngày, tối đa 250 mg một ngày.
- Từ 12 đến 22 kg: liều tối thiểu 200 mg một ngày, tối đa 300 mg một ngày.
- Từ 23 đến 31 kg: liều tối thiểu 200 mg một ngày, tối đa 350 mg một ngày.
- Từ 32 đến 38 kg: liều tối thiểu 250 mg một ngày, tối đa 350 mg một ngày.
- Trên 38 kg: liều tối thiểu 250 mg một ngày, tối đa 400 mg một ngày.
Điều trị hỗ trợ:
- Liều khởi đầu: uống từ 25 đến 50 mg một ngày, chia làm 2 lần uống. Sau mỗi tuần tăng dần 25 đến 50 mg đến liều tối ưu.
- Liều khuyến cáo cho người lớn từ 17 tuổi trở lên là 200 đến 400 mg một ngày.
Dự phòng đau nửa đầu:
- Tuần 1: uống 25 mg vào buổi tối.
- Tuần 2: ngày uống 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, mỗi lần 25 mg.
- Tuần 3: buổi sáng uống 25 mg, buổi tối uống 50 mg.
- Tuần 4: buổi sáng uống 50 mg, buổi tối uống 50 mg.
- Liều dùng khuyến cáo là 100 mg một ngày.
Bệnh nhân suy gan, suy thận:
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 70 ml/phút giảm liều 50%.
- Bệnh nhân suy gan không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
- Sử dụng thuốc bằng đường uống.
- Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn đều được.
- Cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không tự ý tăng hay giảm liều.
5. Một số thông tin khác
Lưu ý:
- Bệnh nhân có thể nhiễm toan chuyển hóa, non-anion gap, tăng clo huyết khi sử dụng thuốc. Cần theo dõi nồng độ bicarbonat trong huyết thanh ở bệnh nhân trong quá trình điều trị.
- Trong quá trình điều trị nếu bệnh nhân có các triệu chứng về mắt như đau mắt, rối loạn thị giác, nhìn mờ cần ngưng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp điều trị kịp thời.
- Cần theo dõi sự giảm tiết mồ hôi, tăng nhân nhiệt ở bệnh nhân đặc biệt trẻ em khi sử dụng thuốc. Cẩn trọng khi dùng chung với các thuốc có thể gây rối loạn thân nhiệt.
- Nên ngừng thuốc từ từ.
- Khi dùng thuốc bệnh nhân không lái xe, vận hành máy móc, leo cao, bơi lội…
- Cần xem xét nguy cơ bệnh não gan và đo nồng độ amoni trong máu nếu bệnh nhân thay đổi tâm tính, nôn ói, ngủ lịm không rõ nguyên nhân.
- Bệnh nhân nên uống nhiều nước để giảm nguy cơ sỏi thận
- Thận trọng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
- Phụ nữ có thai: thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ xảy ra với thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú: cần thận trọng khi sử dụng.
- Thuốc Huether 50 có thể gây khó tập trung, buồn ngủ, rối loạn thị giác nên người làm công việc lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng.
Bảo quản:
- Bảo quản thuốc Huether 50 ở nhiệt độ dưới 30°C, để nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Tránh xa tầm tay trẻ em
II. Đánh giá sản phẩm Huether-50
1. Ưu – Nhược điểm Huether-50
Ưu điểm
- Thuốc Huether 50 mg được đánh giá đem lại hiệu quả tốt trong điều trị các cơn động kinh, đau nửa đầu. Hiệu quả của thuốc này đã được kiểm chứng trên lâm sàng.
- Thuốc dạng viên nén bao phim dễ dàng sử dụng, đồng thời đảm bảo được độ ổn định của dược chất.
- So với các thuốc cùng thành phần, hàm lượng thì thuốc Huether-50 có giá rẻ hơn một chút.
Nhược điểm
- Vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Huether-50 ngay ở liều điều trị khuyến cáo.
2. Thông tin về nhà sản xuất
- Nhà sản xuất và đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
- Số đăng ký: VD-28463-17
- Xuất xứ: Việt Nam.
admin –
Thuốc sử dụng rất hiệu quả